Thời hạn sử dụng xe ô tô 4 chỗ là bao lâu? [Mới nhất 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thời hạn sử dụng xe ô tô 4 chỗ là bao lâu? [Mới nhất 2023]

Thời hạn sử dụng xe ô tô 4 chỗ là bao lâu? [Mới nhất 2023]

Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời gian này đến thời gian khác. Tuy nhiên nhiều người lại chưa thực sự hiểu rõ về vấn đề này. Hãy cùng LVN Group nghiên cứu các thông tin về thời hạn sử dụng xe ô tô 4 chỗ thông qua nội dung trình bày dưới đây để hiểu rõ thêm về vấn đề này !.

thời hạn sử dụng xe ô tô 4 chỗ

1. Niên hạn sử dụng xe ôtô

Theo đó, niên hạn sử dụng đối với các loại xe ôtô chở hàng và xe ôtô chở người được quy định tại Nghị định 95/2009/NĐ-CP, cụ thể như sau:

– Không quá 25 năm đối với xe ôtô chở hàng.

– Không quá 20 năm đối với xe ôtô chở người.

– Không quá 17 năm đối với xe ôtô chuyển đổi công năng từ các loại xe khác thành xe ôtô chở người trước ngày 1.1.2002.

Trong đó:

Niên hạn sử dụng của ôtô được tính theo năm, kể từ năm sản xuất của ôtô và xác định dựa trên các căn cứ theo thứ tự ưu tiên sau đây:

1. Số nhận dạng của xe (số VIN);

2. Số khung của xe;

3. Các tài liệu kỹ thuật: Catalog, sổ tay thông số kỹ thuật, phần mềm nhận dạng hoặc các thông tin của Nhà sản xuất;

4. Thông tin trên nhãn mác của Nhà sản xuất được gắn hoặc đóng trên ôtô;

5 Hồ sơ lưu trữ như: Giấy chứng nhận chất lượng; Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với ô tô sản xuất trong nước; Biên bản kiểm tra hoặc nghiệm thu, Giấy chứng nhận chất lượng phương tiện cơ giới đường bộ cải tạo đối với ôtô cải tạo; Hồ sơ gốc do đơn vị công an quản lý; Chứng từ nhập khẩu.

Các loại ôtô không áp dụng niên hạn sử dụng

– Ôtô chở người đến 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái).

– Ôtô chuyên dùng; rơ moóc, sơ mi rơ moóc.

Đặc biệt, lưu ý:

– Ôtô không có ít nhất một trong những tài liệu, hồ sơ, cơ sở nêu trên sẽ được coi là hết niên hạn sử dụng.

– Khi phát sịnh các loại ôtô khác chưa được nêu trong các quy định trên thì các đơn vị Đăng kiểm báo cáo Cục Đăng kiểm Việt Nam để được hướng dẫn cụ thể.

– Quy định nêu trên không áp dụng đối với xe ôtô của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.

2. Thời hạn đăng kiểm xe từ ngày 1/10/2021

Thông tư số 16 năm 2021 của Bộ Giao thông Vận tải sẽ có hiệu lực từ ngày 01/10/2021 tới đây, theo đó, chu kỳ kiểm định của xe cơ giới đường bộ được thực hiện như sau:

Lưu ý:

– Chu kỳ đầu chỉ được áp dụng với xe chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong vòng 02 năm tính từ năm sản xuất (xe được cấp Giấy kiểm định có thời hạn 15 ngày không tính là chu kỳ đầu).

– Thời gian sản xuất của xe làm căn cứ để tính chu kỳ kiểm định được tính theo năm.

Ví dụ: Xe được sản xuất ngày 01/01/2019 thì:

– Đến hết ngày 31/12/2021 được tính là đã sản xuất đến 02 năm (2021 – 2019 = 02 năm).

– Từ ngày 01/01/2023 được tính là đã sản xuất trên 02 năm (2023 – 2019 = 03 năm).

– Xe kiểm định lần 02 ngay sau khi kiểm định chu kỳ đầu có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu thì thời hạn kiểm định lần 02 được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kỳ đầu

Ví dụ:

Xe ô tô 7 chỗ không kinh doanh vận tải kiểm định chu kỳ đầu ngày 01/10/2021 được cấp Giấy chứng nhận kiểm định với chu kỳ 30 tháng, hạn kiểm định đến ngày 31/03/2024.

Đến ngày 11/10/2021 xe đến kiểm định lại để cấp Giấy kiểm định đối với xe kinh doanh vận tải thì thời hạn kiểm định được cấp như sau:

Chu kỳ kiểm định lần đầu của xe đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải là 24 tháng được tính từ ngày kiểm định và cấp chu kỳ đầu là ngày 01/10/2021, do đó thời hạn kiểm định được cấp cho xe là 30/09/2023.

3. Được đi đăng kiểm xe trước thời hạn không?

Mục đích của việc đăng kiểm là để kiểm tra mức độ và ngưỡng an toàn của phương tiện, nhằm hạn chế những rủi ro khi tham gia giao thông. Đây không chỉ là nghĩa vụ mà còn là quyền lợi của chủ phương tiện.

Tùy vào loại xe và năm sản xuất của xe mà thời hạn đăng kiểm là khác nhau. Thời hạn đăng kiểm của xe được ghi trên Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định.

Cũng theo đó, không có bất cứ quy định pháp luật nào ngăn cấm việc chủ phương tiện đi đăng kiểm xe trước thời hạn quy định. Chủ xe có thể đăng kiểm trước thời hạn bao lâu cũng được.

Thời điểm đăng kiểm lần sau sẽ được tính từ ngày đăng kiểm của lần này, chứ không tính theo ngày hết hạn (tức là sẽ không cộng dồn thời gian đăng kiểm cũ và mới).

4. Mức phạt đối với xe quá hạn đăng kiểm

Theo quy định tại điểm c khoản 4 và điểm a Khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức phạt đối với xe quá hạn đăng kiểm như sau:

“ Điều 16. Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

c) Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);”

5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

e) Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)…”

Ngoài mức phạt tiền, người điều khiển xe ô tô quá hạn đăng kiểm còn bị áp dụng hình phạt bổ sung theo hướng dẫn tại điểm a khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:

“ 6. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các cách thức xử phạt bổ sung sau đây:

a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 3; khoản 4; điểm a, điểm e khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;”

Vì vậy, nếu người điều khiển xe ô tô quá hạn đăng kiểm sẽ bị áp dụng những hình phạt như sau:

– Đối với xe ô tô quá hạn đăng kiểm dưới 01 tháng sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng;

– Đối với xe ô tô quá hạn đăng kiểm từ 01 tháng trở lên sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng;

– Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01- 03 tháng.

Trên đây là một số thông tin về thời hạn sử dụng xe ô tô 4 chỗ. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn trả lời được những câu hỏi về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Luật LVN Group, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com