Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch

Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch

Chứng thực chữ ký người dịch là một quy trình cần thiết để đảm bảo rằng tất cả các tài liệu được dịch đúng và đáng tin cậy. Hãy đảm bảo rằng bạn luôn tuân thủ các quy trình chứng thực chữ ký người dịch để đảm bảo sự chính xác và đáng tin cậy của tài liệu của bạn! Mời bạn đọc theo dõi nội dung trình bày sau đây của LVN Group để hiểu rõ thêm về lời chứng chứng thực chữ ký người dịch.
Lời chứng chứng thực chữ ký người dịch

1. Tiêu chuẩn, điều kiện của người dịch

Theo Điều 27 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì tiêu chuẩn, điều kiện của người dịch như sau:

– Có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn theo hướng dẫn của pháp luật.

– Có bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch.

Đối với ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học theo hướng dẫn thì phải thông thạo ngôn ngữ cần dịch.

2. Trách nhiệm của người dịch và người thực hiện chứng thực chữ ký người dịch

Trách nhiệm của người dịch và người thực hiện chứng thực chữ ký người dịch theo Điều 30 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:

– Người dịch phải chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước đơn vị thực hiện chứng thực về tính chính xác của nội dung bản dịch; không được dịch những giấy tờ, văn bản quy định tại Điều 32 Nghị định 23/2015/NĐ-CP để yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch.

– Người thực hiện chứng thực chịu trách nhiệm về tính xác thực về chữ ký của người dịch trong bản dịch.

3. Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch

Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch theo Điều 31 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:

– Người dịch là cộng tác viên của Phòng Tư pháp yêu cầu chứng thực chữ ký phải xuất trình bản dịch và giấy tờ, văn bản cần dịch.

Khi thực hiện chứng thực, người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trên bản dịch với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực; trường hợp nghi ngờ chữ ký trên bản dịch so với chữ ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký trước mặt.

– Đối với người không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp mà tự dịch giấy tờ, văn bản phục vụ mục đích cá nhân và có yêu cầu chứng thực chữ ký trên bản dịch thì phải xuất trình các giấy tờ sau đây:

+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;

+ Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định 23/2015/NĐ-CP; trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch;

+ Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần dịch.

Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

– Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, tùy theo từng trường hợp, nếu thấy đủ giấy tờ theo hướng dẫn tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 31 Nghị định 23/2015/NĐ-CP và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 32 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì thực hiện chứng thực như sau:

+ Ghi trọn vẹn lời chứng chứng thực chữ ký người dịch theo mẫu quy định;

+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của đơn vị, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

– Trường hợp người dịch là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự đồng thời là người thực hiện chứng thực tại các Cơ quan uỷ quyền thì viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự phải cam đoan về việc đã dịch chính xác nội dung giấy tờ, văn bản; ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của Cơ quan uỷ quyền.

4. Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch

Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch theo Điều 32 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:

– Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.

– Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung.

– Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của đơn vị, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.

– Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

– Giấy tờ, văn bản do đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

5. Thời hạn chứng thực chữ ký người dịch

Theo Điều 33 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về thời hạn chứng thực chữ ký người dịch như sau:

Thời hạn chứng thực chữ ký người dịch được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 7 Nghị định 23/2015/NĐ-CP hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.

Trên đây là những thông tin LVN Group muốn chia sẻ đến bạn đọc về lời chứng chứng thực chữ ký người dịch. Trong quá trình nghiên cứu, nếu quý khách hàng có bất kỳ câu hỏi cần hỗ trợ pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com