Quy định về kinh doanh chuyển khẩu? Hồ sơ hải quan trường hợp kinh doanh chuyển khẩu - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quy định về kinh doanh chuyển khẩu? Hồ sơ hải quan trường hợp kinh doanh chuyển khẩu

Quy định về kinh doanh chuyển khẩu? Hồ sơ hải quan trường hợp kinh doanh chuyển khẩu

Chuyển khẩu hàng hóa là một cách thức mua bán hàng hóa từ một nước, vùng lãnh thổ sang một nước, một lãnh thổ khác. Vậy pháp luật quy định về kinh doanh chuyển khẩu? Hồ sơ hải quan trường hợp kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa được thực hiện thế nào? Bạn hãy cùng Luật LVN Group trả lời câu hỏi trên thông qua nội dung trình bày dưới đây !.

Quy định về kinh doanh chuyển khẩu? Hồ sơ hải quan trường hợp kinh doanh chuyển khẩu

1/ Chuyển khẩu hàng hoá là gì?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 30 Luật Thương mại năm 2005 quy định:

“Điều 30. Chuyển khẩu hàng hoá

“1. Chuyển khẩu hàng hóa là việc mua hàng từ một nước, vùng lãnh thổ để bán sang một nước, vùng lãnh thổ ngoài lãnh thổ Việt Nam mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.”

Chuyển khẩu hàng hóa là việc mua hàng từ một nước, vùng lãnh thổ để bán sang một nước, vùng lãnh thổ ngoài lãnh thổ Việt Nam mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.

2/ Có những cách thức chuyển khẩu hàng hóa thế nào?

Căn cứ vào Khoản 2 Điều 30 Luật Thương mại năm 2005 thì chuyển khẩu hàng hoá được thực hiện thông qua các cách thức sau đây:
–  Hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu không qua cửa khẩu Việt Nam;
– Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam;
– Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam và đưa vào kho ngoại quan, khu vực trung chuyển hàng hóa tại các cảng Việt Nam, không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.

3/ Quy định về kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa?

Căn cứ Điều 18 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định như sau:

– Thương nhân Việt Nam được quyền kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa theo hướng dẫn sau:

+ Đối với hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, trừ trường hợp Giấy phép xuất khẩu tự động, Giấy phép nhập khẩu tự động, thương nhân phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu. Trường hợp kinh doanh chuyển khẩu theo cách thức hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu, không qua cửa khẩu Việt Nam, thương nhân không phải có Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu.

+ Trường hợp hàng hóa không thuộc quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này, thương nhân không phải có Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu của Bộ Công Thương.

– Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không được thực hiện hoạt động kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa.

Chuyển khẩu hàng hóa được thực hiện trên cơ sở hai hợp đồng riêng biệt: Hợp đồng mua hàng và hợp đồng bán hàng do doanh nghiệp ký với thương nhân nước ngoài. Hợp đồng mua hàng có thể ký trước hoặc sau hợp đồng bán hàng,

Hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu phải được đưa vào, đưa ra khỏi Việt Nam tại cùng một khu vực cửa khẩu và chịu sự kiểm tra, giám sát của đơn vị hải quan từ khi đưa vào Việt Nam cho tới khi được đưa ra khỏi Việt Nam.

– Việc thanh toán tiền hàng kinh doanh chuyển khẩu phải tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

4/ Hồ sơ hải quan trường hợp kinh doanh chuyển khẩu

– Hồ sơ hải quan trường hợp kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa gồm:

+  Văn bản đề nghị chuyển khẩu hàng hóa

+  Vận tải đơn hàng nhập khẩu

– Thẩm quyền giải quyết hồ sơ kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa là Chi cục Hải quan.

– Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Nộp cho Chi cục Hải quan nơi có hàng hóa nhập khẩu chuyển khẩu

+ Bước 2: Chi cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra bộ hồ sơ lô hàng nhập khẩu chuyển khẩu

+ Bước 3: Xác nhận nhập khẩu và ký tên, đóng dấu công chức trên công văn đề nghị của doanh nghiệp

+ Bước 4: Giám sát và theo dõi lô hàng chuyển khẩu cho đến khi xuất ra khỏi Việt Nam

+ Bước 5: Sau khi hàng hóa xếp lên phương tiện, công chức hải quan giám sát tại cửa khẩu xác nhận hàng đã qua khu vực giám sát trên văn bản đề nghị chuyển khẩu hàng hóa

– Cách thức thực hiện: Thực hiện trực tiếp tại trụ sở đơn vị hải quan hoặc qua Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến

5/ Vài nét về Luật LVN Group

Luật LVN Group trân trọng cảm ơn Quý khách hàng đã tin tưởng và đồng hành cùng chúng tôi trong suốt thời gian qua. Luật LVN Group luôn lắng nghe, tìm những giải pháp hiệu quả nhất để tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng trong các lĩnh vực pháp lý. 

Luật LVN Group với nhiều năm kinh nghiệm cùng đội ngũ chuyên viên tận tình, hỗ trợ Quý Khách hàng cho dịch vụ pháp lý liên quan. Luật LVN Group mong muốn với sự hỗ trợ pháp lý của mình sẽ giúp Quý Khách giải quyết được những vướng mắc liên quan đến mọi vấn đề pháp lý.

Trên đây là những nội dung liên quan đến Quy định về kinh doanh chuyển khẩu? Hồ sơ hải quan trường hợp kinh doanh chuyển khẩu mà LVN Group muốn cập nhật đến bạn đọc Hãy liên hệ ngay với chúng tôi, nếu bạn có bất kỳ câu hỏi pháp lý nào liên quan qua website: lvngroup.vn !.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com