Các trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu [2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Các trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu [2023]

Các trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu [2023]

Miễn thuế nhập khẩu, xuất khẩu là trường hợp các đối tượng nộp thuế đáp ứng các điều kiện được pháp luật quy định và không có nghĩa vụ nộp thuế. Vậy, trường hợp nào được miễn thuế xuất nhập khẩu? Cùng LVN Group nghiên cứu thông qua nội dung trình bày dưới đây !.

Các trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu [2023]

Thế nào là miễn thuế nhập khẩu, miễn thuế xuất khẩu?

Miễn thuế nhập khẩu, xuất khẩu là trường hợp các đối tượng nộp thuế đáp ứng các điều kiện được pháp luật quy định và không có nghĩa vụ nộp thuế.

Các đối tượng, hàng hóa được miễn thuế xuất nhập khẩu

Những đối tượng và trường hợp được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu được quy định cụ thể từ Điều 5 đến Điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. Theo đó, các đối tượng được miễn thuế xuất nhập khẩu gồm:

  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ; hàng hóa trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế;
  • Quà biếu, quà tặng trong định mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại;
  • Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên giới thuộc Danh Mục hàng hóa và trong định mức để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới;
  • Hàng hóa được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
  • Hàng hóa có trị giá hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới mức tối thiểu;
  • Nguyên liệu, thuế giá trị gia tăng tư, linh kiện nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu; sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn vào sản phẩm gia công; sản phẩm gia công xuất khẩu;
  • Nguyên liệu, thuế giá trị gia tăng tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu;
  • Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu vực phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước;
  • Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định;
  • Hàng hóa không nhằm Mục đích thương mại trong các trường hợp sau: hàng mẫu; ảnh, phim, mô hình thay thế cho hàng mẫu; ấn phẩm quảng cáo số lượng nhỏ;
  • Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo hướng dẫn của pháp luật về đầu tư;
  • Giống cây trồng; giống thuế giá trị gia tăng nuôi; phân bón, thuốc bảo vệ thực thuế giá trị gia tăng trong nước chưa sản xuất được, cần thiết nhập khẩu theo hướng dẫn của đơn vị quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Nguyên liệu, thuế giá trị gia tăng tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh Mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có Điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo hướng dẫn của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất;
  • Nguyên liệu, thuế giá trị gia tăng tư, linh kiện nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được của dự án đầu tư để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất;
  • Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí;
  • Dự án, cơ sở đóng tàu thuộc danh Mục ngành, nghề ưu đãi theo hướng dẫn của pháp luật về đầu tư được miễn thuế đối với: Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu; Hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị, nguyên liệu, thuế giá trị gia tăng tư, linh kiện, bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được phục vụ cho việc đóng tàu; Tàu biển xuất khẩu;
  • Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, thuế giá trị gia tăng tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền;
  • Hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, thuế giá trị gia tăng tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm;
  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường;
  • Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo dục;
  • Hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị, phụ tùng, thuế giá trị gia tăng tư chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được, tài liệu, sách báo khoa học chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ;
  • Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng, trong đó phương tiện vận tải chuyên dùng phải là loại trong nước chưa sản xuất được;
  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ bảo đảm an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác.

Cơ sở pháp lý

  • Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016;
  • Nghị định số 134/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
  • Thông tư số 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
  • Thông tư số 39/2018/TT-BTC ban hành ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành.
  • Thông tư số 06/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019 về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Vì vậy, trong nội dung trình bày này, LVN Group đã gửi tới tới quý bạn đọc những thông tin cần thiết liên quan đến Các trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu [2023]. Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến nội dung nội dung trình bày hoặc các vấn đề pháp lý khác, vui lòng liên hệ ngay với LVN Group để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời !!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com