Đối tượng có quyền thành lập công ty hợp danh [Chi tiết 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Đối tượng có quyền thành lập công ty hợp danh [Chi tiết 2023]

Đối tượng có quyền thành lập công ty hợp danh [Chi tiết 2023]

Luật doanh nghiệp hiện nay quy định về những đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp và điều kiện thành lập doanh nghiệp trong từng lĩnh vực kinh doanh cụ thể dựa trên nguyên tắc doanh nghiệp được phép kinh doanh mọi lĩnh vực mà pháp luật không cấm. Sau đây, LVN Group muốn gửi tới quý bạn đọc nội dung trình bày “Đối tượng có quyền thành lập công ty hợp danh [Chi tiết 2023]” và một vài vấn đề pháp lý có liên quan:

Đối tượng có quyền thành lập công ty hợp danh [Chi tiết 2023]

1. Công ty hợp danh là gì?

Luật Doanh nghiệp 2020 không đưa ra một định nghĩa khái quát, mà mô tả công ty hợp danh qua các đặc điểm đặc trưng. Căn cứ điều 177, Luật doanh nghiệp 2020 định nghĩa công ty hợp danh như sau:

“1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;

b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

c) Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.”

⇒ Vì vậy, công ty hợp danh là doanh nghiệp đối nhân, trong đó phải có ít nhất hai người cùng sở hữu công ty (gọi là thành viên hợp danh). Các thành viên hợp danh có quyền quản lý, địa diện công ty và chịu trách nhiệm vô hạn (bằng toàn bộ tài sản của mình) về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản phát sinh của công ty.

Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm các thành viên góp vốn. Thành viên góp vốn không có quyền quản ký, không có quyền uỷ quyền công ty và chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

Quy định này khiến các nhà kinh doanh có thể dễ dàng hơn khi tổ chức, hoạt động theo mô hình công ty hợp danh, vì họ có thể kết nạp hoặc không kết nạp thành viên góp vốn mà không phải đăng ký thay đổi loại hình doanh nghiệp tại đơn vị đăng ký kinh doanh.

2. Đối tượng có quyền thành lập công ty hợp danh

Đối tượng có quyền thành lập công ty hợp doanh phải là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự để chịu trách nhiệm đối với doanh nghiệp do mình góp vốn thành lập.

Tuy nhiên, không phải bất kỳ cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự nào cũng có quyền thành lập công ty hợp danh. Khoản 2, điều 17, Luật Doanh nghiệp 2020 quy định các trường hợp sau bị cấm thành lập công ty:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho đơn vị, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các đơn vị, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các đơn vị, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm uỷ quyền theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm uỷ quyền theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo hướng dẫn của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo hướng dẫn của Bộ luật Hình sự.

3. Trình tự, thủ tục thành lập công ty hợp danh

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty hợp danh

Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, khi thành lập công ty hợp danh cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Danh sách thành viên.
  4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người uỷ quyền theo ủy quyền và văn bản cử người uỷ quyền theo ủy quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Các bạn nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã chuẩn bị ở Bước 1 tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính theo 1 trong 2 phương thức sau:

  1. Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  2. Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử (Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp)

Cách thực hiện như sau:

*Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh

  • Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư. Phòng Đăng ký kinh doanh có thể tổ chức các điểm để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Đăng ký kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh;
  • Ở cấp huyện: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện..

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

Lưu ý: Nếu muốn nộp trực tiếp thì các bạn nên liên hệ trước để xác nhận họ có nhận hồ sơ giấy được không. Vì hiện nay rất nhiều tỉnh thành như Hà Nội, tp.HCM, Bình Dương… chỉ còn tiếp nhận hồ sơ thành lập công ty online.

*Cách 2: Nộp hồ sơ qua mạng 

Các bạn sẽ thực hiện kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, các bạn sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

Lưu ý: Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử (định dạng “.doc” hoặc “.docx” hoặc “.pdf”)

Thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

Trong thời hạn 03 (ba) ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Lệ phí đăng ký thành lập công ty hợp danh:

  • Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần.
  • Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần.
  • Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.

Các bạn nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời gian nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Nhưng doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời gian doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp như hướng dẫn ở bước 2.

Lưu ý: Nếu Quý khách hàng tự công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp cần thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Theo quy định tại Điều 26, Nghị định 50/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 15/07/2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Nếu doanh nghiệp không công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp đúng hạn sẽ bị phạt từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng và phải khắc phục hậu quả là: buộc phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4: Khắc dấu pháp nhân của doanh nghiệp

Một việc cần thiết tiếp theo doanh nghiệp cần thực hiện sau khi thành lập là khắc con dấu của công ty, để sử dụng cho các giao dịch.(hoặc có thể sử dụng chữ ký số để thay cho con dấu).

Theo Điều 43 của Luật Doanh nghiệp 2020, các công ty được tự quyết định loại dấu, số lượng, cách thức và nội dung của con dấu.

4. Các thủ tục sau thành lập công ty hợp danh cần thực hiện

  • Treo biển tại trụ sở công ty
  • Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế
  • Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp, đăng ký mẫu 08 tài khoản ngân hàng với đơn vị thuế, đăng ký nộp thuế điện tử .
  • Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử
  • In và đặt in hóa đơn

5. Thành viên công ty hợp danh có được quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân không?

Căn cứ Điều 175, Luật doanh nghiệp 2014 về những hạn chế đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh, trong đó thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, trừ trường hợp có sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.

Theo đó thành viên hợp danh sẽ không được làm chủ một doanh nghiệp tư nhân khác nếu không được thành viên hợp danh khác đồng ý. Vì vậy, nếu bạn muốn trở thành chủ của một doanh nghiệp tư nhân thì phải thuyết phục các thành viên hợp danh khác trong công ty đồng ý.

Hạn chế này bắt nguồn từ quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh trong công ty hợp danh. Bản chất công ty hợp danh là một công ty đối nhân, thường quan hệ giữa các thành viên hợp danh trong công ty rất khăng khít, hơn thế nữa, quyền và nghĩa vụ của thành viên này sẽ ảnh hướng lớn đến quyền và nghĩa vụ của thành viên khác. Tất cả các thành viên hợp danh đều phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ của công ty chứ không phải trong phạm vi số vốn góp.

Trong khi đó, căn cứ Điều 183, Luật doanh nghiệp 2014, chủ doanh nghiệp tư nhân cũng phải chịu trách nhiệm  vô hạn với các nghĩa vụ của công ty bằng toàn bộ tài sản của mình.

Cùng một người thì không thể mang tài sản của mình chịu trách nhiệm vô hạn trong hai công ty. Nếu như trong trường hợp công ty hợp danh phá sản, các thành viên hợp danh sẽ phải liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với nghĩa vụ của công ty. Nếu như, thành viên hợp danh đã mang toàn bộ tài sản để thực hiện nghĩa vụ cho công ty hợp danh rồi thì tài sản đảm bảo để thực hiện nghĩa vụ cho doanh nghiệp tư nhân sẽ không còn. Ngược lại, nếu doanh nghiệp tư nhân phá sản, thành viên hợp danh của công ty hợp danh mang toàn bộ tài sản của mình để thực hiện nghĩa vụ tài sản cho doanh nghiệp tư nhân mà họ làm chủ, thì sẽ ảnh hưởng đến nghĩa vụ của các thành viên khác trong công ty hợp danh.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về Đối tượng có quyền thành lập công ty hợp danh [Chi tiết 2023], cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của LVN Group vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và trả lời một cách cụ thể nhất.

Các câu hỏi liên quan

Nguồn vốn của công ty hợp danh bao gồm?

Vốn của công ty hợp danh có thể bao gồm vốn điều lệ và vốn vay của công ty hợp danh.

  • Vốn điều lệ của công ty hợp danh là vốn góp của các thành viên công ty hợp danh.
  • Vốn vay là vốn mà công ty hợp danh vay của các cá nhân, tổ chức khác.

Trường hợp công ty hợp danh kinh doanh ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì công ty hợp danh phải đáp ứng điều kiện này.

Công ty hợp danh có được tăng giảm vốn điều lệ?

Có, trường hợp công ty hợp danh  thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ góp vốn của thành viên hợp danh phải làm thủ tục Thông báo đến đơn vị đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn tại khoản 14 Điều 1 Nghị định 108/2018/NĐ-CP

Trường hợp giảm vốn Điều lệ, doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các Khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn.

Thực hiện góp vốn ở công ty hợp danh thế nào?

  • Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn như đã cam kết.
  • Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây tổn hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường tổn hại cho công ty.
  • Trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.

Công ty hợp danh là công ty đối nhân hay đối vốn?

Công ty hợp danh lại là cách thức công ty đối nhân. Vì thành viên hợp danh của công ty hợp danh chủ yếu là những người thân thiết, có uy tín với nhau cũng góp vốn  sáng lập công ty hợp danh và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ của công ty hợp danh.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com