Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh cá nhân - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh cá nhân

Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh cá nhân

Cá nhân nhân kinh doanh là cá nhân có phát sinh hoạt động thương mại, kinh doanh những ngành nghề được pháp luật cho phép nhưng không có đăng ký kinh doanh. Hôm nay LVN Group sẽ giới thiệu đến các bạn nội dung về Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh cá nhân. Cùng LVN Group nghiên cứu ngay sau đây bạn ! !

Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh cá nhân

1. Cơ sở pháp lý 

  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 về đăng ký doanh nghiệp.

2. Khái niệm về cá nhân kinh doanh

Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP quy định về khái niệm cá nhân hoạt động thương mại cụ thể như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, một số từ ngữ đ­ược hiểu nh­ư sau:

1. Cá nhân hoạt động th­ương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động đ­ược pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác như­ng không thuộc đối t­ượng phải đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “th­ương nhân” theo hướng dẫn của Luật Thương mại. Căn cứ bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động th­ương mại sau đây:

a) Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các th­ương nhân đ­ược phép kinh doanh các sản phẩm này theo hướng dẫn của pháp luật để bán rong;

b) Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;

c) Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, n­ước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;

d) Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc ng­ười bán lẻ;

đ) Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;

e) Các hoạt động thương mại một cách độc lập, th­ường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.”

Đồng thời, tại khoản 2 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định các trường hợp không phải đăng ký kinh doanh bao gồm:

– Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối;

– Những người bán hàng rong, quà vặt;

– Người buôn chuyến, kinh doanh lưu động;

– Người kinh doanh thời vụ;

– Người làm dịch vụ có thu nhập thấp.

(Trừ các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện)

Theo đó, cá nhân nhân kinh doanh là cá nhân có phát sinh hoạt động thương mại, kinh doanh những ngành nghề được pháp luật cho phép nhưng không có đăng ký kinh doanh.

3. Quy đinh về lệ phí môn bài của Cá nhân kinh doanh 

Căn cứ theo hướng dẫn chi tiết tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về người phải nộp lệ phí môn bài cụ thể như sau:

“Điều 2. Người nộp lệ phí môn bài

Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:

1. Doanh nghiệp được thành lập theo hướng dẫn của pháp luật.

2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo hướng dẫn của pháp luật.

4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

6. Chi nhánh, văn phòng uỷ quyền và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).

7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.”

Theo đó, chỉ cần cá nhân có hoạt động kinh doanh thì phải nộp lệ phí môn bài. Nhưng cũng có một số trường hợp cá nhân kinh doanh được miễn lệ phí môn bài, cụ thể như sau:

+ Cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định.

+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

+ Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

4. Quy định về Cá nhân kinh doanh có phải đóng thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng 

Cá nhân kinh doanh thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo hướng dẫn của pháp luật thuộc diện phải nộp thuế giá trị gia tăng.

Một số trường hợp ngoại lệ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng bao gồm:

– Cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

– Cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường chưa chế biến thành sản phẩm khác.

Vì vậy, cá nhân kinh doanh cũng là một thành phần kinh tế trong xã hội nhưng không cần phải đăng ký kinh doanh. Trường hợp cá nhân kinh doanh vẫn phải nộp các loại thuế, lệ phí bao gồm: lệ phí môn bài, thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng..

5. Quyền và nghĩa vụ của kinh doanh cá nhân

  • Chủ hộ kinh doanh thực hiện các nghĩa vụ về thuế, các nghĩa vụ tài chính và các hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Chủ hộ kinh doanh uỷ quyền cho hộ kinh doanh với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Chủ hộ kinh doanh có thể thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh. Trong trường hợp này, chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh vẫn chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh.
  • Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh chịu trách nhiệm đối với các hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh.
  • Các quyền, nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của pháp luật.

6. Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh cá nhân

Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người uỷ quyền hộ gia đình gửi hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh đến đơn vị đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Bước 2: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

  • Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
  • Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 88 Nghị định 01/2021 về đăng ký doanh nghiệp;
  • Nộp đủ lệ phí đăng ký theo hướng dẫn.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận hồ sơ, đơn vị đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.

7. Các câu hỏi thường gặp 

a. Một người có thể thành lập nhiều hộ kinh doanh cá thể không?

Không. Mỗi người chỉ được thành lập 01 hộ kinh doanh cá thể xét trên phạm vi toàn quốc.

b. Hộ kinh doanh cá thể có thể xuất hóa đơn VAT khấu trừ không?

Không. Hoạt động kinh doanh của hộ cá thể chỉ có thể xuất hóa đơn giá trị gia tăng trực tiếp.

c. Ai có quyền thành lập hộ kinh doanh cá thể?

  • Cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn;
  • Hộ gia đình có hộ khẩu hợp pháp tại Việt Nam cử chủ hộ là người đứng đầu đăng ký hộ kinh doanh.

d. Không có hộ khẩu tại nơi đăng ký hộ kinh doanh có đăng ký được không?

Được. Không cần có hộ khẩu tại nơi đăng ký thành lập hộ kinh doanh, bạn vẫn có thể thành lập hộ kinh doanh bình thường, miễn là chứng minh được có quyền sử dụng địa điểm thành lập hộ kinh doanh hợp pháp: hợp đồng thuê, mượn nhà và giấy tờ công chứng nhà đất thuê.

e. Hộ kinh doanh cá thể có tư cách pháp nhân không?

Không. Hộ kinh doanh là loại hình kinh doanh không có tư cách pháp nhân. Chủ hộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản dân sự của mình trước hoạt động kinh doanh của hộ cá thể.

Trên đây là những nội dung về Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh cá nhân do Công ty Luật LVN Group gửi tới kiến thức đến khách hàng. LVN Group hy vọng nội dung trình bày này sẽ là nguồn thông tin hữu ích gửi đến quý bạn đọc !

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com