Cách tính thuế GTGT theo nghị quyết 43/2023/qh15 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Cách tính thuế GTGT theo nghị quyết 43/2023/qh15

Cách tính thuế GTGT theo nghị quyết 43/2023/qh15

Trong nội dung nội dung trình bày dưới đây, LVN Group sẽ trình bày chi tiết về cách tính thuế GTGT theo nghị quyết 43/2023/qh15. Bạn đọc hãy theo dõi !.

Cách tính thuế GTGT theo nghị quyết 43/2023/qh15

1. Thuế GTGT là gì? Đặc điểm của thuế GTGT?

Thuế GTGT (Thuế giá trị gia tăng) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Thuế GTGT còn được gọi với một cái tên khác là thuế VAT (Value-Added Tax). Hiểu một cách đơn giản, đây là loại thuế được tính cộng vào giá bán của các loại hàng hóa, dịch vụ trong đơn hàng và do người tiêu dùng thanh toán, chi trả khi sử dụng hàng hóa, dịch vụ đó.

Thứ nhất, thuế GTGT là thuế gián thu

Thuế GTGT do người tiêu dùng cuối cùng chịu. Cơ sở sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp gửi tới hàng hóa, dịch vụ là người nộp thuế vào ngân sách nhà nước thay cho người tiêu dùng thông qua việc cộng thuế vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh toán khi mua hàng hóa, dịch vụ.

Vì vậy, thuế GTGT là thuế gián thu. 

Thứ hai, thuế giá trị gia tăng là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lặp

Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn luân chuyển từ sản xuất tới lưu thông, tiêu dùng. Ở từng giai đoạn, thuế chỉ tính trên phần giá trị gia tăng của giai đoạn đó, không tính trùng phần GTGT đã tính thuế ở các giai đoạn luân chuyển trước. 

Xét trên một hàng hóa, dịch vụ bất kỳ, tổng số thuế GTGT thu được qua tất cả các giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ bằng với số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Vì vậy, thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lặp. 

Thứ ba, thuế giá trị gia tăng được đánh thuế theo nguyên tắc điểm đến

Thuế GTGT được áp dụng theo nguyên tắc điểm đến. Thuế GTGT đánh vào hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho mục đích sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng nội địa, bất kể hàng hóa dịch vụ đó được tạo ra ở trong nước hay nhập khẩu từ nước ngoài. 

Thứ tư, thuế giá trí gia tăng có phạm vi điều tiết rộng

Thuộc loại thuế tiêu dùng thông thường, đánh vào hầu hết các hàng hóa, dịch vụ nên thuế GTGT có phạm vi điều tiết rộng. 

2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng theo nghị quyết 43

Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định 15/2023/NĐ-CP quy định về mức giảm thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) như sau:

“2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng

  1. a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
  2. b) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.”

Vì vậy, cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu (phương pháp trực tiếp) sẽ được giảm thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ áp dụng mức thuế suất 10% trước ngày 01/02/2023 trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

– Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I.

– Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II.

– Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III.

(Các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 15/2023/NĐ-CP).

Theo đó, hộ gia đình anh/chị kinh doanh dịch vụ ăn uống (là loại dịch vụ áp dụng mức thuế suất 10% trước ngày 01/02/2023 và không thuộc các nhóm hàng hóa, dịch vụ quy định tại Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định 15/2023/NĐ-CP) và tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu (phương pháp trực tiếp) nên sẽ được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT khi thực hiện xuất hóa đơn đối với dịch vụ ăn uống này.

3. Cách ghi hóa đơn trong trường hợp được giảm thuế GTGT

Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị định 15/2023/NĐ-CP quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2023/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế – xã hội quy định như sau:

 Đối với cơ sở kinh doanh quy định nộp thuế theo phương pháp trực tiếp bằng tỷ lệ% trên doanh thu thì: khi lập hóa đơn bán hàng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng:

– Tại cột “Thành tiền” ghi trọn vẹn tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm,

– Tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm… (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 43/2023/QH15”.

4. Cách tính số tiền thuế GTGT phải nộp sau khi được giảm thuế

Trong trường hợp của anh/chị, tỷ lệ % để tính thuế GTGT hộ kinh doanh đóng là 3%. Vì vậy, số tiền thuế GTGT được giảm và số tiền thuế GTGT phải nộp sau khi giảm thuế được xác định như sau:

Số tiền thuế GTGT được giảm = (20% x 3%) x doanh thu từ việc bán hàng hóa, dịch vụ

Số tiền thuế phải nộp (sau khi đã giảm thuế) = 80% x 3% x doanh thu từ việc bán hàng hóa, dịch vụ

Trên đây là một số thông tin chi tiết về cách tính thuế GTGT theo nghị quyết 43/2023/qh15. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn hỗ trợ pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từCông ty Luật LVN Group, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Gmail: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com