Có giấy phép kinh doanh đóng thuế bao nhiêu? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Có giấy phép kinh doanh đóng thuế bao nhiêu?

Có giấy phép kinh doanh đóng thuế bao nhiêu?

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là một dạng văn bản pháp quy đảm nhận vai trò “giấy khai sinh” – ghi nhận ngày đăng ký kinh doanh lần đầu và là căn cứ xác thực năng lực pháp lý cho một doanh nghiệp. Tuy nhiên nhiều người lại chưa thực sự quan tâm về vấn đề này. Hãy cùng LVN Group nghiên cứu các thông tin về giấy phép kinh doanh đóng thuế bao nhiêu thông qua nội dung trình bày dưới đây để hiểu rõ thêm về vấn đề này !.

giấy phép kinh doanh đóng thuế bao nhiêu

1. Giấy phép kinh doanh là gì?

– Giấy phép kinh doanh là giấy cho phép các cá nhân, tổ chức hoạt động kinh doanh, khi đáp ứng được trọn vẹn điều kiện đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn của pháp luật. Về mặt pháp lý, khi được Sở Kế hoạch và đầu tư cấp giấy phép kinh doanh thì sẽ có đủ điều kiện để tiến hành hoạt động kinh doanh.

– Nhằm quản lý các công việc kinh doanh của đơn vị và thương nhân, bắt buộc phải hoàn thành những thủ tục hành chính đó là đăng ký giấy phép kinh doanh.

– Bản chất của giấy phép kinh doanh:

+ Ý nghĩa về pháp lý: Thể hiện quyền kinh doanh của công dân, là sự cho phép hoạt động kinh doanh của đơn vị quản lý Nhà nước có thẩm quyền

+ Thủ tục, hồ sơ: Thủ tục đăng ký kinh doanh phải theo đúng mẫu của Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hồ sơ phải trọn vẹn và hợp lệ; Các đơn vị Nhà nước sẽ tiến hành thẩm định, kiểm tra các điều kiện trước khi cấp giấy phép.

+ Quyền hạn của Nhà nước: Dù đối tượng đăng ký kinh doanh có trọn vẹn hồ sơ, nhưng đơn vị Nhà nước vẫn có thể từ chối không cấp giấy phép kinh doanh nếu kinh doanh ngành nghề không đảm bảo đủ điều kiện theo luật kinh doanh.

2. Giấy phép kinh doanh có thời hạn bao lâu?

– Vấn đề giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có thời hạn bao lâu sẽ tùy thuộc vào ngành nghề doanh nghiệp đăng ký kinh doanh.

+ Nếu doanh nghiệp xin giấy phép kinh doanh của ngành nghề không yêu cầu điều kiện thì không cần lo lắng về thời hạn của giấy phép kinh doanh.

+ Nếu doanh nghiệp xin giấy phép kinh doanh cho ngành nghề yêu cầu điều kiện thì đôi khi giấy phép kinh doanh sẽ có thời hạn cụ thể. Ví dụ giấy phép kinh doanh đồ uống có cồn có thời hạn 5 năm…

>>>> Phần lớn các ngành nghề kinh doanh đều thuộc ngành nghề không yêu cầu điều kiện nên bạn không cần lo lắng về viêc giấy phép kinh doanh có thời hạn bao lâu? Tuy nhiên, một số trường hợp bạn cần làm thủ tục gia hạn giấy phép kinh doanh khi hết thời hạn hoạt động ghi trong điều lệ công ty.

– Bên cạnh đó, một số loại giấy phép con cũng có thời hạn cụ thể như là:

+ Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm được cấp bởi Sở y tế hoặc phòng y tế . Giấy này có hiệu lực 03 năm.

+ Giấy cam kết bảo vệ môi trường được cấp Ủy ban nhân dân cấp huyện; có hiệu lực 03 năm đối với các cơ sở kinh doanh các hóa chất độc hại; có thời hạn 5 năm với cơ sở không kinh doanh các loại hóa chất độc hại.

3. Tra cứu thông tin doanh nghiệp ở đâu?

Theo nội dung trình bày ở trên, hiện nay có ba cách để tra cứu thông tin của bất kỳ một doanh nghiệp nào, cụ thể:

– Tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

– Tại Phòng đăng ký kinh doanh.

– Tại Tổng cục Thuế.

Với mỗi địa điểm, địa chỉ nêu trên lại áp dụng cách thức tra cứu riêng. Độc giả có thể thực hiện theo hướng dẫn đã nêu ở trên.

4. Hướng dẫn tra cứu giấy phép kinh doanh nhanh nhất

Bước 1: Truy cập trực tiếp vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Bước 2: Nhập thông tin doanh nghiệp

  • Sau khi truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, bạn di chuyển chuột đến mục tìm kiếm ở góc phải phía trên.
  • Tiếp đó, trong mục tìm kiếm, bạn điền mã số doanh nghiệp (mã số thuế) hoặc tên doanh nghiệp cần tìm rồi nhấn vào chữ tìm kiếm.

Bước 3: Thông tin doanh nghiệp cần tra cứu sẽ hiện ra trọn vẹn

  • Trường hợp tìm kiếm doanh nghiệp qua mã số thuế thì kết quả khi tìm kiếm sẽ có độ chính xác cao hơn và thời gian tra cứu nhanh hơn.
  • Trường hợp tìm kiếm doanh nghiệp theo tên doanh nghiệp thì hệ thống sẽ cho ra kết quả những doanh nghiệp có tên giống nhau hoặc gần giống nhau. Để biết thông tin chi tiết doanh nghiệp, bạn chỉ cần nhấp vào tên doanh nghiệp  đó để kiểm tra.

5. Hộ kinh doanh cá thể phải nộp thuế gì?

Sau khi được cấp trọn vẹn Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh ( Giấy phép kinh doanh) và Giấy chứng nhận đăng ký thuế thì hộ kinh doanh phải đến Chi cục thuế quản lý để thực hiện đăng ký kê khai thuế ban đầu. Dựa vào mức doanh thu hàng tháng hộ kinh doanh kê khai mà Chi cục thuế sẽ căn cứ vào đó mà tính thuế. Sẽ có các loại thuế sau:

1. Thuế môn bài:

– Hộ kinh doanh cá thể nếu có mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống không phải nộp thuế môn bài.

– Đối với hộ kinh doanh có mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên thì mức lệ phí môn bài cụ thể như sau:

+ Doanh thu từ 100 triệu dưới 300 triệu/ năm thì nộp thuế môn bài 300.000 đồng/ năm.

+ Doanh thu từ 300 triệu đến dưới 500 triệu/ năm thì nộp thuế môn bài 500.000 đồng/ năm

+ Doanh thu từ 500 triệu/ năm thì nộp thuế môn bài 1.000.000 đồng/ năm

Lưu ý về thời điểm khai báo thuế

– Nếu hộ kinh doanh mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

– Nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Các trường hợp được miễn thuế môn bài:

–  Hộ kinh doanh cá thể hoạt động sản xuất có doanh thu một năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

–  Hộ kinh doanh sản xuất muối; Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định và tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

–  Cá nhân,nhóm cá nhân,hộ gia đình hoạt động sản xuất kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm cố định.

6. Thuế GTGT, Thuế TNCN:

Cách tính thuế GTGT, thuế TNCN

– Với trường hợp hộ cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương thức khoán, việc tính thuế GTGT, thuế TNCN căn cứ như sau:

+ Số thuế GTGT phải nộp = doanh thu tính thuế GTGT x tỷ lệ (%) thuế GTGT.

+ Số thuế TNCN phải nộp = doanh thu tính thuế TNCN x tỷ lệ (%) thuế TNCN.

Trên cơ sở mức doanh thu do hộ kinh doanh tự khai báo; mức doanh thu khoán của năm liền trước năm tính thuế; thông tin tại cơ sở dữ liệu riêng của từng địa bàn; dự báo tình hình tăng trưởng kinh tế và chỉ số giá… Chi cục Thuế sẽ duyệt mức doanh thu khoán ổn định, gửi cho cá nhân kinh doanh và công khai theo hướng dẫn.

Tỷ lệ % thuế GTGT, thuế TNCN

– Tỷ lệ % thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN tính trên doanh thu cụ thể như sau theo nhóm ngành được quy định như sau :

+ Hộ kinh doanh cá thể thực hiện phân phối, gửi tới hàng hoá, thì thuế GTGT là 1%, thuế TNCN là 0,5%

+ Đối với nhóm ngành dịch vụ không bao thầu nguyên vật liệu như cắt tóc gội đầu, sửa chữa đồ điện tử, sữa chữa đồ điện gia dụng…..thì thuế GTGT là 5%, thuế TNCN là 2%

+ Đối với nhóm ngành dịch vụ có gắn với hàng hóa bao thầu nguyên vật liệu như sản xuất gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa, dịch vụ ăn uống, sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy…thì thuế GTGT là 3%;  thuế TNCN là 1,5%

+ Hoạt động kinh doanh khác thuế GTGT là 2%, thuế TNCN là 1%.

– Căn cứ, đối với thuế GTGT, có quy định cụ thể như sau:

Theo điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về phương pháp tính thuế của hộ kinh doanh cá thể như sau:

“ a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (sau đây gọi là cá nhân nộp thuế khoán) là cá nhân kinh doanh có phát sinh doanh thu từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh trừ cá nhân kinh doanh hướng dẫn tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư này.

b) Đối với cá nhân nộp thuế khoán thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm.”

7. Một số câu hỏi liên quan

Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô tại đâu?

Khi xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô, bạn liên hệ nộp hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hộ kinh doanh đặt trụ sở chính.

Phù hiệu xe là gì ?

Phù hiệu xe là miếng dán được dán ở vị trí dễ quan sát. Trên kính chắn gió phía bên phải người lái xe kinh doanh vận tải  nhằm thể hiện cách thức và mục đích sử dụng của xe và dấu hiệu để các đơn vị lực lượng chức năng kiểm tra giám sát hoạt động vận tải.

Mức phạt khi xe hợp đồng không có phù hiệu thế nào?

  • Phạt tiền từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe chở khách không có hoặc không gắn phù hiệu biển hiệu theo hướng dẫn hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu biển hiệu không do đơn vị có thẩm quyền cấp.

Vì vậy,  xe hợp đồng bắt buộc phải được gắn  phù hiệu xe hợp đồng nếu không gắn phù hiệu sẽ bị phạt từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng.

Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh vận tải cần những gì

  • Giấy đề nghị cấp Giấy phép (theo mẫu);
  • Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản sao công chứng văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
  • Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử)

Trên đây là giấy phép kinh doanh đóng thuế bao nhiêu. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn trả lời được những câu hỏi về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Luật LVN Group, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com