Hàng hóa được nhập khẩu từ Ấn Độ phải chịu thuế suất bao nhiêu? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hàng hóa được nhập khẩu từ Ấn Độ phải chịu thuế suất bao nhiêu?

Hàng hóa được nhập khẩu từ Ấn Độ phải chịu thuế suất bao nhiêu?

Ngày 30/12/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 122/2023/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/12/2023) quy định về thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Ấn Độ thuộc Hiệp định Khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện ASEAN – Ấn Độ giai đoạn 2023 – 2027 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Ấn Độ.

Hàng hóa được nhập khẩu từ Ấn Độ phải chịu thuế suất bao nhiêu?

1. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (thuế suất AIFTA) phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định 122/2023/NĐ-CP như sau:

(1) Hàng hóa nhập khẩu thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định 122/2023/NĐ-CP.

(2) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là thành viên của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Ấn Độ, bao gồm các nước sau:

– Bru-nây Đa-rút-xa-lam;

– Vương quốc Cam-pu-chia;

– Cộng hoà In-đô-nê-xi-a;

– Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào;

– Ma-lay-xi-a;

– Cộng hòa Liên bang Mi-an-ma;

– Cộng hoà Phi-líp-pin;

– Cộng hoà Xinh-ga-po;

– Vương quốc Thái Lan;

– Cộng hòa Ấn Độ.

(3) Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa (bao gồm cả quy định về vận chuyển trực tiếp) và có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) Mẫu AI hoặc có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo hướng dẫn của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Ấn Độ và theo hướng dẫn hiện hành của pháp luật.

2. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

Căn cứ Điều 3 Nghị định 122/2023/NĐ-CP, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Ấn Độ giai đoạn 2023 – 2027 như sau:

– Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Ấn Độ giai đoạn 2023 – 2027 (thuế suất AIFTA) được ban hành kèm theo Nghị định 122/2023/NĐ-CP.

– Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định 122/2023/NĐ-CP được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.

Trường hợp Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung, người khai hải quan kê khai mô tả, mã hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sửa đổi, bổ sung và áp dụng thuế suất của mã hàng hoá được sửa đổi, bổ sung quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định 122/2023/NĐ-CP.

– Cột “Thuế suất AIFTA (%)”: Thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:

+ 30/12/2023: Thuế suất áp dụng ngày 30 tháng 12 năm 2023;

+ 31/12/2023 – 30/12/2023: Thuế suất áp dụng từ ngày 31 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 30 tháng 12 năm 2023;

+ 31/12/2023 – 30/12/2024: Thuế suất áp dụng từ ngày 31 tháng 12 năm 2024 đến hết ngày 30 tháng 12 năm 2024;

+ 31/12/2024 – 31/12/2025: Thuế suất áp dụng từ ngày 31 tháng 12 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025;

+ 01/01/2026 – 31/12/2026: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026;

+ 01/01/2027 – 31/12/2027: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2027.

– Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời gian tương ứng.

– Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan gồm một số mặt hàng thuộc các nhóm hàng 04.07, 17.01, 24.01, 25.01, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trong hạn ngạch là mức thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định 122/2023/NĐ-CP; danh mục và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo hướng dẫn của Bộ Công Thương và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo hướng dẫn tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan của Chính phủ tại thời gian nhập khẩu.

3. Lưu ý đối với hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan của Việt Nam vào thị trường trong nước

Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam nhập khẩu vào thị trường trong nước được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định AIFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện (1) và (3) Mục 1 nêu trên (Điều 5 Nghị định 122/2023/NĐ-CP).

4. Đối tượng áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu từ Ấn Độ

Sau đây là một số một số nhóm mặt hàng chủ yếu và thuế suất nhập khẩu ưu đãi tương ứng được nêu trong Biểu thuế đính kèm Nghị định:

  1. Động vật sống (0 – 5%);
  2. Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ (3 – 22.5%);
  3. Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác (0 – 23%);
  4. Sản phẩm bơ sữa, trứng chim và trứng gia cầm, mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác (1 – 18%);
  5. Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác (0 – 2%);
  6. Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và loại tương tự; cành hoa và cành lá trang trí (0 – 12.5%);
  7. Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được (0 – 12.5%);
  8. Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt, hoặc các loại dưa (3 -17.5%);
  9. Ngũ cốc (0 – 20%);
  10. Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì (1 – 12.5%);
  11.  Hạt dầu và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô (0 – 12.5%);
  12. Vật liệu thực vật dùng để tết bện, các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác (1 – 2%);
  13. Chất béo và dầu có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; chất béo ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật (1 – 22.5%);
  14. Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác (10 – 22.5%);
  15. Đường và các loại kẹo đường (0 – 22.5%);
  16. Ca cao và các chế phẩm từ ca cao (3 – 20%);
  17. Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh (7 – 22.5%);
  18. Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch (nut) hoặc các phần khác của cây (10 -20%);
  19. Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến (1 – 7%);
  20. Phân bón (0 – 3%);
  21. Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ (0 – 17.5%);
  22. Sản phẩm làm từ rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai và song mây (7.5 – 12.5%);
  23. Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy (0 – 9%);
  24. Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác (3 – 5%);
  25. Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc (5 – 15.5%);
  26. Quần áo và các hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc (5 – 15.5%);
  27. Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt và các loại hàng dệt đã qua sử dụng khác; vải vụn (0 – 25%);
  28. Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; tiền kim loại (1 – 12.5);
  29. Máy nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp dùng cho việc làm đất hoặc trồng trọt; máy cán cho bãi cỏ hoặc cho sân chơi thể thao. (1 – 13%);
  30. Máy thu hoạch hoặc máy đập, kể cả máy đóng bó, bánh (kiện) rơm hoặc cỏ khô; máy cắt cỏ tươi hoặc cỏ khô; máy làm sạch, phân loại hoặc lựa chọn trứng, hoa quả hoặc nông sản khác (1 – 5%);
  31. Các loại máy khác dùng trong nông nghiệp, làm vườn, lâm nghiệp, chăn nuôi gia cầm hoặc nuôi ong, kể cả máy ươm hạt giống có lắp thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt; máy ấp trứng gia cầm và thiết bị sưởi ấm gia cầm mới nở. (1 – 17.5);
  32. Máy làm sạch, tuyển chọn hoặc phân loại hạt giống, hạt hay các loại rau đậu đã được làm khô; máy dùng trong công nghiệp xay xát hoặc dùng cho chế biến ngũ cốc hoặc rau đậu đã được làm khô, trừ các loại máy nông nghiệp (3 – 17.5%).

Trên đây là toàn bộ nội dung liên quan đến “Thuế nhập khẩu từ Ấn Độ mà LVN Group đã chia sẻ đến quý bạn đọc cùng cân nhắc. Hy vọng những thông tin mà LVN Group đã chia sẻ trên sẽ giúp ích đến quý bạn đọc trong công việc và cuộc sống. Mọi câu hỏi liên quan vui lòng liên hệ với chúng tôi. Công ty Luật LVN Group – Đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com