Mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp năm 2018 chi tiết nhất - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp năm 2018 chi tiết nhất

Mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp năm 2018 chi tiết nhất

Nhiều doanh nghiệp hiện nay không biết các quy định về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 2018 thế nào? Doanh nghiệp cần phải biết rõ mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị mình là bao nhiêu để xác định được thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các công ty. Sẽ giúp doanh nghiệp tính đúng thuế TNDN phải nộp, với việc xác định chính xác thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Vậy mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2018 thế nào? Sau đây LVN Group sẽ chia sẻ đến bạn một vài thông tin về vấn đề này để bạn có thể hiểu rõ hơn.

Mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp năm 2018

1. Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2018

Tại điều 11, khoản 1, 2 quy định về thuế suất theo hướng dẫn của thông tư 78/2014/TT-BTC như sau:

– Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp kể từ ngày 01/01/2014 là 22%, trừ các trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi và trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 điều này.

– Theo quy định của pháp luật Việt Nam doanh nghiệp được thành lập kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được áp dụng thuế suất 20%.

Căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất là tổng doanh thu năm với 20% quy định tại khoản này là tổng doanh thu bán hàng hóa, được xác định căn cứ vào chỉ tiêu mã số khi Bộ tài chính về quản lý thuế gửi tới dịch vụ của năm trước liền kề và chỉ tiêu mã số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của kỳ tính thuế năm trước, trên phụ lục kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN liền kề theo mẫu số 03-1A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013.

Vì vậy, xác định mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 2018 như sau:

– Áp dụng thuế suất thuế TNDN là 20% với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm từ 20 tỷ đồng trở xuống.

– Tổng doanh thu bán hàng hóa là tổng doanh thu năm được xác định, trên chỉ tiêu 01 và chỉ tiêu 08 của phụ lục 03-1A/TNDN, gửi tới dịch vụ năm trước liền kề kèm tờ khai quyết toán thuế TNDN.

– Áp dụng thuế suất thuế TNDN là 22% đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trên 20 tỷ đồng.

Tại điều 11, khoản 1 quy định về thuế suất, theo hướng dẫn của thông tư 78/2014/TT-BTC như sau:

Kể từ ngày 01/01/2016, sẽ chuyển sang áp dụng thuế suất 20% với trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22%.

Vì vậy, do những trường hợp doanh nghiệp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% mà thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp kể từ ngày 01/01/2016 chỉ còn một mức là 20%, tức là được chuyển sang áp dụng thuế suất 20% khi có tổng doanh thu năm trên 20 tỷ đồng.

Với mức 20% không kể mức doanh thu của doanh nghiệp là bao nhiêu thì thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 2018  sẽ được áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp.

2. Các phụ lục về ưu đãi thuế TNDN

Mẫu số 03-3A/TNDN: Thuế TNDN được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh thành lập mới từ dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm, dự án đầu tư mới và dự án đầu tư đặc biệt cần thiết (ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC).

Mẫu số 03-3B/TNDN: Thuế TNDN được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất (dự án đầu tư mở rộng), ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

Mẫu số 03-3C/TNDN: Thuế TNDN được ưu đãi đối với DN sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc DN hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ (ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC).

Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2A/TNDN (chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh), mẫu số 03-2B/TNDN (chuyển lỗ từ chuyển quyền sử dụng đất và quyền thuê đất) ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

Phụ lục 03-4/TNDN: Thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế. (ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Phụ lục 03-5/TNDN: Thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản (ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC).

Các mẫu số 01, 02, 03, 04 (nếu có): Thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết (ban hành kèm theo Nghị định số 20/2017/NĐ-CP). Chi tiết lập các mẫu 01, 02, 03, 04 thực hiện theo hướng dẫn tại các Phụ lục I, II, III Thông tư số 47/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 20/2017/NĐ-CP về giao dịch liên kết.

Phụ lục 03-8/TNDN: Tính nộp thuế TNDN của DN có các đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính (nếu có) (ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC).

Phụ lục số 02-1/TĐ-TNDN: Phân bổ số thuế TNDN phải nộp của cơ sở sản xuất thủy điện cho các địa phương (ban hành kèm theo Thông tư 151/2014/TT-BTC, ngày 10/10/2014).

Phụ lục số 02: Báo cáo trích lập, điều chuyển và sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ, ban hành theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC ngày 28/06/2016, thay thế mẫu số 03-6/TNDN (ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC).

Trường hợp DN có dự án đầu tư nước ngoài, ngoài các hồ sơ nêu trên, DN phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thuế TNDN.

Lưu ý, đối với những DN có giao dịch liên kết, khi nộp báo cáo quyết toán thuế TNDN, ngoài những biểu mẫu phải nộp theo hướng dẫn tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC, Thông tư số 151/2014/TT-BTC, DN phải gửi kèm các biểu mẫu quy định tại Nghị định số 20/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với DN có giao dịch liên kết.

3. Doanh nghiệp cần lưu ý về doanh thu

Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau: Đối với hoạt động bán hàng hóa, là thời gian chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.

Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời gian hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC, Khoản 1 Điều 6 Thông tư 119/2014/TT-BTC.

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp xác định như sau: Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm là tiền bán hàng hóa, dịch vụ trả tiền 1 lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả chậm.

Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ (không bao gồm hàng hóa, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của DN) được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời gian trao đổi (Khoản 1 Điều 6 Thông tư 119/2014/TT-BTC).

Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.

Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công trình xây dựng, lắp đặt nghiệm thu.

Trên đây là quy định về mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2018. Hy vọng nội dung trình bày đã gửi tới cho bạn những kiến thức bổ ích về thuế và phương pháp tính thuế chính xác, nhanh chóng.Mọi câu hỏi liên quan vui lòng liên hệ với chúng tôi để được đội ngũ chuyên viên hỗ trợ kịp thời. Công ty Luật LVN Group – Đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com