Mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp năm 2019 chi tiết nhất - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp năm 2019 chi tiết nhất

Mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp năm 2019 chi tiết nhất

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những nghĩa vụ cần thiết về thuế của doanh nghiệp đối với Nhà nước. Doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ này dựa trên các số liệu về doanh thu, thu nhập, chi phí và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Về phần kết quả kinh doanh thì đó là chủ quan của mỗi doanh nghiệp. Còn riêng phần thuế suất để tính thuế TNDN thì tùy thuộc vào quy định của Bộ Tài chính tại từng thời gian, thường là áp dụng cho từng kỳ kế toán. Bài viết sau đây, chúng ta cùng nghiên cứu thêm về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi.

Mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp năm 2019

1. Mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp năm 2019

Theo Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC, mức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp với từng ngành nghề và từng khu vực là khác nhau. Căn cứ:

1.1. Thuế suất ưu đãi 10%

Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm

Khoản 1 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 96/2015/TT-BTC), mức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp 10% trong thời hạn 15 năm được áp dụng với:

– Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới tại:  Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; khu kinh tế, khu công nghệ cao kể cả khu công nghệ thông tin tập trung.

– Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao.

– Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường, bao gồm: Thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải…

– DN công nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hướng dẫn của Luật công nghệ cao.

– Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

+ Dự án có quy mô vốn đầu tư đăng ký lần đầu tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ thời gian được phép đầu tư lần đầu và có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10 nghìn tỷ đồng/năm…

+ Dự án có quy mô vốn đầu tư đăng ký lần đầu tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ thời gian được phép đầu tư lần đầu và sử dụng thường xuyên trên 3.000 lao động…

Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động

– Phần thu nhập của DN từ hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường, giám định tư pháp.

– Phần thu nhập của hoạt động xuất bản của Nhà xuất bản.

– Phần thu nhập từ hoạt động báo in của đơn vị báo chí.

– Phần thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua với DN, hộ gia đình, cá nhân bỏ vốn đầu tư (theo hướng dẫn tại Điều 53 Luật nhà ở 2014).

– Thu nhập của DN từ: Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn kinh tế xã hội khó khăn…

– Phần thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn và địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

1.2. Thuế suất ưu đãi 15%

Thuế suất ưu đãi 15% áp dụng với thu nhập của DN từ trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản ở địa bàn không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

1.3. Thuế suất ưu đãi 20%

Thuế suất ưu đãi 20% trong 10 năm (từ ngày 1/1/2016 chuyển sang mức 17%) áp dụng đối với:

– Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

– Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới: Sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.

Thuế suất ưu đãi 20% trong suốt thời gian hoạt động (từ ngày 1/1/2016 chuyển sang mức 17%) được áp dụng đối với Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp tác xã và Tổ chức tài chính vi mô.

2. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC sửa đổi, bổ sung từ Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (KH&CN – nếu có), nhân với thuế suất.

Vì vậy, thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019 phải nộp được xác định theo công thức sau:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN x Thuế suất thuế TNDN

Trong đó:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo hướng dẫn)

Theo Điều 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế được xác định theo công thức sau:

Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác

Lưu ý:

Trong đó, trích lập Quỹ phát triển KH&CN của DN là khoản quỹ nhằm tạo điều kiện và khuyến khích DN đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và đối mới công nghệ để tăng năng suất lao động và cải thiện hiệu quả kinh doanh. Luật thuế thu nhập doanh nghiệp có quy định ưu đãi cho DN là được trích % trên thu nhập tính thuế hàng năm để lập Quỹ phát triển KH&CN của DN.

Căn cứ vào thu nhập thực tiễn và yêu cầu phát triển, hàng năm, DN tự quyết định mức trích lập Quỹ phát triển KH&CN rồi đăng ký với đơn vị thuế để thực hiện.

Mức trích lập: Tối đa 10%.

Với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp, theo Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC, thuế suất TNDN kể từ 01/01/2016 trở đi là 20%. Vậy năm 2019, mức thuế suất thuế TNDN là 20%.

Trường hợp, doanh nghiệp thực hiện hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam thì mức thuế suất là 32% đến 50% tùy theo từng dự án và từng cơ sở kinh doanh.

Mức thuế suất này sẽ khuyến khích cá nhân bỏ vốn ra tiến hành hoạt động SXKD và thực hiện hoàn chỉnh các quy định pháp luật về thuế. Mặt khác, thể hiện sự công bằng giữa các chủ thể, thể hiện sự thống nhất trong việc truy thu thuế đối với tất cả các cơ sở kinh doanh nhằm tạo sự cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế trong và ngoài nước trước sự cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế.

3. Nơi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Nếu chỉ có trụ sở chính thì DN kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại đơn vị thuế nơi DN đặt trụ sở chính.

Với trường hợp DN có các cơ sở kinh doanh ngoài phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố trực truộc trung ương nơi DN đặt trụ sở chính thì ngoài việc nộp thuế tại nơi có trụ sở chính, DN còn phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo một tỷ lệ nhất định trên chi phí tại đơn vị thuế nơi DN đặt cơ sở kinh doanh.

Trên đây là quy định về mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019. Hy vọng nội dung trình bày đã gửi tới cho bạn những kiến thức bổ ích về thuế và phương pháp tính thuế chính xác, nhanh chóng.Mọi câu hỏi liên quan vui lòng liên hệ với chúng tôi để được đội ngũ chuyên viên hỗ trợ kịp thời. Công ty Luật LVN Group – Đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com