Hướng dẫn khai báo tạm vắng theo Luật cư trú 2020 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hướng dẫn khai báo tạm vắng theo Luật cư trú 2020

Hướng dẫn khai báo tạm vắng theo Luật cư trú 2020

Khai báo tạm vắng là một trong những thủ tục về cư trú, dưới đây là những đối tượng bắt buộc phải khai báo tạm vắng theo hướng dẫn. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ gửi tới cho các quý bạn đọc về Hướng dẫn khai báo tạm vắng theo Luật cư trú 2020.

Hướng dẫn khai báo tạm vắng theo Luật cư trú 2020

1.Trường hợp khai báo tạm vắng

Căn cứ theo khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú 2020 quy định về trường hợp khai báo tạm vắng như sau:

(1) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với:

– Bị can, bị cáo đang tại ngoại; 

– Người bị kết án phạt tù nhưng không có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án; 

– Người bị kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách;

– Người đang chấp hành án phạt quản chế, cải tạo không giam giữ;

– Người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách;

(2) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với:

– Người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

– Người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành;

– Người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;

(3) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi đang cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên đối với:

Người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc người đang phải thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền;

(4) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên đối với:

Đối tượng không thuộc trường hợp (1), (2), (3) trừ trường hợp đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài.

2. Trình tự đăng ký tạm vắng

Khoản 2 Điều 31 Luật Cư trú 2020

*Đối với trường hợp (1), (2)

Bước 1: Nộp đề nghị khai báo tạm vắng

Trước khi đi khỏi nơi cư trú, người thuộc trường hợp (1), (2) phải đến khai báo tạm vắng tại đơn vị đăng ký cư trú nơi người đó cư trú; 

Khi đến khai báo tạm vắng phải nộp đề nghị khai báo tạm vắng và văn bản đồng ý của đơn vị có thẩm quyền giám sát, quản lý, giáo dục người đó.

Bước 2: Cấp phiếu khai báo tạm vắng

Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra nội dung khai báo.

Trong thời hạn 01 ngày công tác kể từ ngày nhận được đề nghị khai báo tạm vắng, đơn vị đăng ký cư trú cấp phiếu khai báo tạm vắng cho công dân;

Trường hợp phức tạp thì thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 02 ngày công tác.

*Đối với trường hợp (3), (4)

Bước 1: Khai báo tạm vắng

– Người quy định tại trường hợp (3), (4) có thể đến khai báo tạm vắng trực tiếp tại đơn vị đăng ký cư trú nơi người đó cư trú hoặc khai báo qua điện thoại, phương tiện điện tử hoặc phương tiện khác do Bộ trưởng Bộ Công an quy định. 

Trường hợp người quy định theo trường hợp (4) là người chưa thành niên thì người thực hiện khai báo là cha, mẹ hoặc người giám hộ.

– Nội dung khai báo tạm vắng bao gồm:

+ Họ và tên;

+ Số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng; 

+ Lý do tạm vắng;

+ Thời gian tạm vắng;

+ Địa chỉ nơi đến.

Bước 2: Cập nhật thông tin khai báo vào CSDL về cư trú

Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin khai báo tạm vắng của công dân vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người khai báo về việc đã cập nhật thông tin khai báo tạm vắng khi có yêu cầu.

3.Hình thức khai báo tạm vắng

Đối với đối tượng thuộc trường hợp (1), (2)

Khoản 2 Điều 31 Luật Cư trú 2020 quy định về khai báo tạm vắng đối với trường hợp (1), (2) như sau:

Trước khi đi khỏi nơi cư trú, người quy định tại (1), (2) phải đến khai báo tạm vắng tại đơn vị đăng ký cư trú nơi người đó cư trú

Đối với đối tượng thuộc trường hợp (3), (4)

Tại Điều 16 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về việc khai báo tạm vắng đối với đối tượng thuộc trường hợp (3), (4) được thực hiện theo một trong các cách thức sau đây:

– Trực tiếp tại đơn vị đăng ký cư trú hoặc tại địa điểm tiếp nhận khai báo tạm vắng do đơn vị đăng ký cư trú quy định;

– Số điện thoại hoặc hộp thư điện tử do đơn vị đăng ký cư trú thông báo hoặc niêm yết;

– Trang thông tin điện tử của đơn vị đăng ký cư trú hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú;

– Ứng dụng trên thiết bị điện tử.

Về phía Cơ quan đăng ký cư trú:

Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thông báo hoặc niêm yết công khai địa điểm, số điện thoại, địa chỉ hộp thư điện tử, địa chỉ trang thông tin điện tử của đơn vị đăng ký cư trú, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú, tên ứng dụng trên thiết bị điện tử tiếp nhận khai báo tạm vắng.

 

Bài viết trên đây chúng tôi đã gửi tới cho các quý bạn đọc về nội dung Hướng dẫn khai báo tạm vắng theo Luật cư trú 2020. Trong quá trình nghiên cứu, nếu bạn có bất kỳ vấn đề gì câu hỏi hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi, hãy liên hệ ngay với Công ty Luật LVN Group, chúng tôi sẽ hỗ trợ và trả lời một cách tốt nhất.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com