Mã ngạch viên chức thủ quỹ năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mã ngạch viên chức thủ quỹ năm 2023

Mã ngạch viên chức thủ quỹ năm 2023

Mã ngạch viên chức là sự phân chia viên chức thành những bậc khác nhau để đơn vị, đơn vị quản lý và đây cũng là căn cứ để tính lương cho viên chức. Trong nội dung trình bày này, LVN Group sẽ trình bày rõ hơn về ngạch viên chức thủ quỹ. Bạn đọc hãy theo dõi !.


Ngạch viên chức thủ quỹ

1. Mã ngạch viên chức là gì?

Mã ngạch viên chức là mã số phân chia viên chức theo từng nghề nghiệp, chuyên môn và cấp bậc phù hợp với họ. Các chuyên ngành viên chức có thể kể đến một số ngành như y tế, giáo dục, lao động, xây dựng, công nghệ  thông tin…

Cơ quan nhà nước có thể căn cứ vào mã ngạch viên chức để quản lý, xây dựng đội ngũ viên chức đang công tác tại đơn vị, đơn vị và căn cứ để tiến hành tính tiền lương cho các đối tượng này.

Mỗi ngành nghề thì viên chức được phân ra thành những ngạch khác nhau, cụ thể thì sẽ được chia thành những nhóm sau:

+ Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cấp.

+ Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính.

+ Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên.

+ Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự.

+ Ngạch chuyên viên

2. Mã ngạch viên chức thủ quỹ

Quy định về các ngạch công chức, viên chức thì thủ quỹ đơn vị nhà nước là công chức thuộc ngạch chuyên viên, trong đó, thủ quỹ kho bạc, ngân hàng có mã ngạch là 06.034, thủ quỹ đơn vị, đơn vị có mã ngạch là 06.035.

Do vậy, thủ quỹ trong đơn vị nhà nước bắt buộc phải là công chức, không thể là chuyên viên hợp đồng.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Thông tư 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH: “Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) quyết định giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng xã, phường, thị trấn, không nhất thiết xã, phường, thị trấn nào cũng bố trí tối đa số lượng cán bộ, công chức quy định tại Khoản 1 Điều này; đồng thời căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ cụ thể của từng xã, phường, thị trấn hướng dẫn việc kiêm nhiệm và việc bố trí những chức danh công chức được tăng thêm người đảm nhiệm.

Căn cứ Điều 2 Nghị định 34/2019 NĐ/CP sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức, cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

“Điều 4. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã

  1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. Căn cứ như sau:
  2. a) Loại 1: tối đa 23 người;
  3. b) Loại 2: tối đa 21 người;
  4. c) Loại 3: tối đa 19 người.
  5. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định bố trí số lượng cán bộ, công chức cấp xã bằng hoặc thấp hơn quy định tại khoản 1 Điều này, bảo đảm đúng với chức danh quy định tại Điều 3 Nghị định này và phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương. Đối với các xã, thị trấn bố trí Trưởng Công an xã là công an chính quy thì số lượng cán bộ, công chức quy định tại khoản 1 Điều này giảm 01 người.
  6. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã. Riêng trường hợp luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì thực hiện theo Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân.”

Không có văn bản pháp luật quy định chính xác về việc bố trí thủ quỹ trong đơn vị nhà nước. Do vậy, thủ quỹ trong đơn vị nhà nước sẽ được bố trí phù hợp theo yêu cầu, nhiệm vụ và đội ngũ công chức hiện có tại đơn vị để đảm bảo đáp ứng được các nhiệm vụ của đơn vị nhà nước đó.

4. Thủ trưởng đơn vị kiêm thủ quỹ luôn được không?

Khoản 7 Điều 13 Luật kế toán 2015 quy định hành vi bị nghiêm cấm làm thủ quỹ của người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán:

“Điều 13. Các hành vi bị nghiêm cấm

  1. Người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán kiêm làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ, trừ doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu.”

Khoản 4 Điều 3 Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán giải thích khái niệm Người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

 

  1. Người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán là người quản lý doanh nghiệp hoặc người thành lập doanh nghiệp theo hướng dẫn của pháp luật doanh nghiệp; là thành viên Ban giám đốc (Ban tổng giám đốc) hợp tác xã theo hướng dẫn của pháp luật hợp tác xã; là người đứng đầu hoặc là người uỷ quyền theo pháp luật của đơn vị kế toán; cá nhân giữ chức danh quản lý khác có thẩm quyền nhân danh đơn vị kế toán ký kết giao dịch của đơn vị theo hướng dẫn.”

Căn cứ các quy định trên của pháp luật, việc lãnh đạo đơn vị, phó thủ trưởng đơn vị không được kiêm làm thủ quỹ. Nhiệm vụ kế toán được quy định tại Điều 4 Luật kế toán 2015, theo khoản 2 điều này thì kế toán phải được biết những khoản chi của đơn vị:

“Điều 4. Nhiệm vụ kế toán

  1. Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
  2. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
  3. Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
  4. Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo hướng dẫn của pháp luật.”

Trên đây là một số thông tin chi tiết về ngạch viên chức thủ quỹ. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn hỗ trợ pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từCông ty Luật LVN Group, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Gmail: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com