Quy định về đăng ký thường trú theo Luật cư trú 2020 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quy định về đăng ký thường trú theo Luật cư trú 2020

Quy định về đăng ký thường trú theo Luật cư trú 2020

Theo luật Cư trú năm 2020, từ ngày 1.7.2021, công dân đủ điều kiện để đăng ký thường trú thì đơn vị đăng ký cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ gửi tới cho các quý bạn đọc về Quy định về đăng ký thường trú theo Luật cư trú 2020.

Quy định về đăng ký thường trú theo Luật cư trú 2020

1.Quy định về đăng ký thường trú

Những quy định mới về cư trú như: Người dân đăng ký thường trú tại công an xã, thay đổi một số giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp…được quy định tại Luật cư trú 2020 (Luật số: 68/2020/QH14, ngày 13/11/2020) và Nghị định 62 (số: 62/2021/NĐ-CP, ngày 29/6/2021). Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.

Những điểm quy định mới trong Luật cư trú 2020 người dân cần quan tâm. (Ảnh HC) 

Theo đó, Khoản 4, Điều 2, Luật Cư trú 2020 quy định đơn vị công an có thẩm quyền thực hiện làm thủ tục đăng ký thường trú:

  1. Cơ quan đăng ký cư trú là đơn vị quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.

Về giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp, tại Điểm a, b, c, d, đ, e, g, Điều 5 Nghị định 62 quy định chi tiết về một số điều luật cư trú như sau:

Điều 5. Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp

Công dân khi đăng ký cư trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng một trong các loại giấy tờ, tài liệu sau:

a) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do đơn vị có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);
b) Giấy phép xây dựng theo hướng dẫn của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);
c) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
d) Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
đ) Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

e) Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;
g) Giấy tờ của Tòa án hoặc đơn vị hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
Mặt khác, tại Khoản 1, Điều 6 Nghị định 62 còn thay đổi một số giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân:

Điều 6. Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân

Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú, bao gồm:

a) Giấy tờ, tài liệu để chứng minh quan hệ vợ, chồng: Giấy chứng nhận kết hôn; giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã nơi cư trú;
b) Giấy tờ, tài liệu để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con: Giấy khai sinh; chứng nhận hoặc quyết định việc nuôi con nuôi; quyết định việc nhận cha, mẹ, con; xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã nơi cư trú; Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng có chứa thông tin thể hiện quan hệ nhân thân cha hoặc mẹ với con; quyết định của Tòa án, trích lục hộ tịch hoặc văn bản của đơn vị y tế, đơn vị giám định, đơn vị khác có thẩm quyền xác nhận về quan hệ cha, mẹ với con.
Tại Khoản 2 và Khoản 4, Điều 7, Nghị định 62 còn bổ sung một nội dung mới về việc hướng dẫn xóa đăng ký tạm trú:Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hộ gia đình có người thuộc diện xóa đăng ký thường trú thì người thuộc diện xóa đăng ký thường trú hoặc uỷ quyền hộ gia đình có trách nhiệm nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký thường trú đến đơn vị đăng ký cư trú. Hồ sơ xóa đăng ký thường trú gồm: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú và giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký thường trú.Trong thời hạn 05 ngày công tác, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì đơn vị đăng ký cư trú phải xóa đăng ký thường trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký thường trú vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.

2.Thủ tục đăng ký thường trú

Luật Cư trú 2020 quy định các thủ tục đăng ký thường trú, cụ thể như sau: Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến đơn vị đăng ký cư trú nơi mình cư trú. Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, đơn vị đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa trọn vẹn thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn 7 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ trọn vẹn và hợp lệ, đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Người đã đăng ký thường trú mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú tại nơi ở mới theo hướng dẫn của Luật này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký.

Đồng thời, luật Cư trú 2020 quy định một số địa điểm không được đăng ký thường trú, cụ thể như sau:  Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng; Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo hướng dẫn của pháp luật; Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất; Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền; Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

 

Bài viết trên đây chúng tôi đã gửi tới cho các quý bạn đọc về nội dung Quy định về đăng ký thường trú theo Luật cư trú 2020. Trong quá trình nghiên cứu, nếu bạn có bất kỳ vấn đề gì câu hỏi hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi, hãy liên hệ ngay với Công ty Luật LVN Group, chúng tôi sẽ hỗ trợ và trả lời một cách tốt nhất.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com