Ý nghĩa của phương pháp chứng từ kế toán là gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Ý nghĩa của phương pháp chứng từ kế toán là gì?

Ý nghĩa của phương pháp chứng từ kế toán là gì?

Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Chứng từ kế toán rất cần thiết với quá trình hoạt động của doanh nghiệp vậy nên việc nắm bắt được các quy định về chứng từ kế toán rất cần thiết với doanh nghiệp, nhất là kế toán. Vậy Ý nghĩa của phương pháp chứng từ kế toán là gì? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu thông qua nội dung trình bày dưới đây!

Ý nghĩa của phương pháp chứng từ kế toán là gì?

1. Phương pháp chứng từ kế toán là gì?

Phương pháp chứng từ kế toán được hiểu cơ bản chính là phương pháp thông tin và kiểm tra trạng thái và sự vận động của đối tượng kế toán nhằm mục đích chính là để đáp ứng các yêu cầu của quản lí và để làm căn cứ cho việc xử lí thông tin kế toán.

Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp trên thực tiễn sẽ đều cần phải lập chứng từ kế toán. Ta nhận thấy rằng, việc lập chứng từ kế toán cũng chính là khâu đầu tiên và có ý nghĩa quan trọng nhằm mục đích để đảm bảo trách nhiệm của chủ thể là các bên liên quan và tính pháp lí của nghiệp vụ phát sinh

Vì vậy, ta nhận thấy rằng, chứng từ kế toán thực chất là các giấy tờ và vật mang tin được lập ra để có thể phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã hoàn thành và làm căn cứ ghi sổ kế toán.

Thông qua khái niệm nêu trên thì ta nhận thấy, tác dụng của chứng từ kế toán như sau:

– Tác dụng của chứng từ kế toán là thu thập, ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

– Chứng từ kế toán là phương tiện truyền đạt mệnh lệnh của các cấp quản lí đến bộ phận thực hiện.

– Chứng từ kế toán là căn cứ để thực hiện nhiệm vụ và là bằng chứng về kết quả thực hiện.

– Tác dụng của chứng từ kế toán là giúp ngăn ngừa các hành vi xâm phạm tài sản của doanh nghiệp.

Tính pháp lí của chứng từ kế toán:

– Thông qua việc lập chứng từ để nhằm mục đích có thể giúp kiểm tra tính hợp pháp, hợp lí của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phát hiện các hành vi tham ô, lãng phí để từ đó ngăn chặn kịp thời.

– Tính pháp lí của chứng từ kế toán là căn cứ pháp lí cho những số liệu ghi trong sổ kế toán và các số liệu thông tin kinh tế của doanh nghiệp.

– Tính pháp lí của chứng từ kế toán là cơ sở để nhằm mục đích có thể xác định chủ thể là người chịu trách nhiệm vật chất liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh

2. Ý nghĩa của phương pháp chứng từ

Thích ứng với tính đa dạng và biến động liên tục của đối tượng hạch toán kế toán, có khả năng theo sát từng nghiệp vụ, sao chụp nguyên hình các nghiệp vụ đó trên các bản chứng từ để làm cơ sở cho công tác hạch toán kế toán, xử lý thông tin từ các nghiệp vụ đó

Là phương tiện thông tin hỏa tốc phục vụ công tác lãnh đạo nghiệp vụ ở đơn vị hạch toán và phân tích kinh tế  khóa học kế toán sản xuất

Theo sát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (về quy mô, thời gian, địa điểm, trách nhiệm vật chất của của đối tượng có liên quan)

Ý nghĩa của phương pháp chứng từ còn được thể hiện qua tính pháp lý của chứng từ kế toán

Chứng từ kế toán là cơ sở pháp lý cho mọi số liệu, tài liệu kế toán

Chứng từ kế toán là cơ sở pháp lý cho vệc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ, thể lệ kinh tế tài chính  học kế toán sản xuất

Chứng từ kế toán là cơ sở pháp lỳ cho việc giải quyết mọi sự tranh chấp, khiếu tố về kinh tế, tài chính, thực hiện kiểm tra kinh tế, kiểm tra kế toán trong đơn vị.

3. Nội dung phương pháp chứng từ

Hệ thống bản chứng từ

+ Khái niệm và các yếu tố của bản chứng từ
Chứng từ là phương tiện chứng minh bằng giấy tờ về sự phát sinh và hoàn thành của nghiệp vụ kinh tế tài chính tại một hoàn cảnh (không gian và thời gian) nhất định

Hay nói cách khác, chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán

Bản chứng từ là chứng minh về tính hợp pháp đồng thời là phương tiện thông tin về kết quả của nghiệp vụ kinh tế

+ Nội dung của bản cứng từ
Nội dung của bản chứng từ gồm hai yếu tố: Yếu tố cơ bản và yếu tố bổ sung

a. Yếu tố cơ bản

Các yếu tố cơ bản: Là các yếu tố bắt buộc phải có trong tất cả các loại chứng từ, là căn cứ chủ yếu đảm bảo sự chứng minh về tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ, là cơ sở để chứng từ thực hiện chứng năng thông tin về kết quả các nghiệp vụ bao gồm:

  • Tên, địa chỉ của đơn vị, cá nhân có liên quan đến nghiệp vụ
  • Ngày và số chứng từ
  • Nội dung kinh tế của nghiệp vụ
  • Quy mô nghiệp vụ về số lượng, giá trị
  • Tên, chữ ký của những người chịu trách nhiệm thi hành và phê duyệt nghiệp vụ

b. Yếu tố bổ sung

Các yếu tố bổ sung: Là các yếu tố có vai tr thông tin thêm nhằm làm rõ các đặc điểm cá biệt của từng loại nghiệp vụ hay góp phần giảm nhẹ hoặc đơn giản hóa công tác kế toán

Các yếu tố bổ sung gồm: Phương thức thanh toán, thời gian bảo hành, quan hệ của chứng từ đến các loại sổ sách kế toán, tài khoản,… phân tích tài chính

+ Phân loại chứng từ kế toán
– Theo công dụng của chứng từ

  • Chứng từ mệnh lệnh: Lệnh chi, lệnh xuất kho
  • Chứng từ thực hiện: Phiếu chi, phiếu xuất kho, hóa đơn,…
  • Chứng từ thủ tục: Chứng từ ghi sổ, bảng kê chứng từ,…
  • Chứng từ liên hợp: Lệnh kiêm phiếu xuất, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ,…

– Theo thời gian lập chứng từ

  • Chứng từ bên trong: Bảng kê thanh toán lương, biên bản kim kê, phiếu báo làm thêm giờ
  • Chứng từ bên ngoài: Hóa đơn nhận từ người bán, các chứng ngân hàng…

– Theo mức độ khái quát của chứng từ

  • Chứng từ ban đầu: Chứng từ gốc, chứng từ trực tiếp.
  • Chứng từ tổng hợp: Bảng kê chứng từ gốc…

– Theo số lần ghi trên chứng từ

  • Chứng từ ghi một lần
  • Chứng từ ghi nhiều lần

– Theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ

  • Chứng từ về tiền
  • Chứng từ về TSCĐ
  • Chứng từ về lao động, tiền lương
  • Chứng từ về vật tư
  • Chứng từ về tiêu thụ
  • Chứng từ thanh toán với ngân sách

– Theo tính cấp bách của nghiệp vụ

  • Chứng từ bình thường
  • Chứng từ báo động

+ Luân chuyển chứng từ

Khái niệm: Luân chuyển chứng từ là sự vận động của chứng từ từ giai đoạn này sang giai đoạn khác kế tiếp nhau

  • Các giai đoạn của quá trình luân chuyển
  • Lập chứng từ hoặc tiếp nhận chứng từ đã lập từ bên ngoài
  • Kiểm tra chứng từ về nội dung và cách thức
  • Sử dụng để ghi sổ, chỉ đạo nghiệp vụ
  • Bảo quản và sử dụng lại chứng từ trong kỳ hạch toán học logistics ở đâu tốt tốt nhất hà nội
  • Lưu trữ chứng từ (theo thời gian quy định), hủy chứng từ (khi hết hạn lưu trữ)

Kế hoạch luân chuyển chứng từ: Kế hoạch luân chuyển chứng từ là trình tự được thiết kế lặp sẵn cho quá trình vận động của mỗi loại chứng từ nhằm phát huy đầu đủ chức năng thông tin và kiểm tra của chứng từ

Trên đây là các thông tin về Ý nghĩa của phương pháp chứng từ kế toán là gì? mà LVN Group gửi tới tới quý bạn đọc Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào cần hỗ trợ về vấn đề trên vui lòng liên hệ với Công ty Luật LVN Group của chúng tôi. Công ty Luật LVN Group luôn cam kết sẽ đưa ra nhưng hỗ trợ tư vấn về pháp lý nhanh chóng và có hiệu quả nhất. Xin chân thành cảm ơn quý bạn đọc.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com