Khái niệm nhập khẩu theo Luật cư trú 2020 [Chi tiết 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Khái niệm nhập khẩu theo Luật cư trú 2020 [Chi tiết 2023]

Khái niệm nhập khẩu theo Luật cư trú 2020 [Chi tiết 2023]

Theo quy định của Luật cư trú mới được ban hành năm 2020, thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng đơn giản hơn trước kia rất nhiều do thủ tục được thực hiện qua hệ thống online của Cơ quan quản lý nhà nước. Do đó, khi các cặp vợ chồng có nhu cầu chuyển hộ khẩu thì có thể dễ dàng thực hiện. Vậy nhập khẩu là gì, điều kiện nhập khẩu pháp luật quy định thế nào, thủ tục thế nào, cùng LVN Group trả lời qua nội dung trình bày dưới đây.

Khái niệm nhập khẩu theo Luật cư trú 2020

1. Khái niệm về việc chuyển hộ khẩu và nhập hộ khẩu

– Chuyển hộ khẩu là việc một người đang có tên trong hộ khẩu này, làm thủ tục xóa tên để chuyển sang một hộ khẩu khác. Việc này thường xảy ra khi chuyển nơi thường trú. Theo Luật Cư trú mới nhất thì thủ tục chuyển hộ khẩu đã bị bãi bỏ, người dân chuyển đi nơi khác không cần làm thủ tục chuyển khẩu mà đến trực tiếp đăng ký thường trú tại nơi mới.

– Nhập hộ khẩu hay còn gọi là thủ tục đăng ký thường trú. Theo đó, đăng ký thường trú được hiểu là việc chuyển vào sinh sống tại một địa chỉ và đăng ký ghi tên vào hộ khẩu của gia đình tại địa chỉ đó hoặc đăng ký hộ khẩu mới tại địa chỉ đó.

2. Điều kiện nhập hộ khẩu 

Vai trò của chủ hộ theo Luật cư trú 2020

Chủ hộ có quyền và nghĩa vụ thực hiện, tạo điều kiện, hướng dẫn thành viên hộ gia đình thực hiện quy định về đăng ký, quản lý cư trú; và những nội dung khác theo hướng dẫn của Luật cư trú 2020; thông báo với đơn vị đăng ký cư trú về việc trong hộ gia đình có thành viên thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 24, khoản 1 Điều 29 của Luật cư trú 2020.

Mặt khác, vai trò của chủ hộ theo Luật cư trú 2020 cũng được quy định tương ứng với danh nghĩa.

Cho phép người khác nhập vào hộ khẩu của mình

Theo khoản 2 điều 20 Luật cư trú 2020:

Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình; khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý; trong các trường hợp sau đây:

  • Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
  • Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động; người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;
  • Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý; hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.

Vì vậy, Theo luật Cư trú 2020, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý.

Vì vậy, nếu nhập hộ khẩu cần đáp ứng các điều kiện sau:

– Chủ hộ đó đồng ý cho nhập hộ khẩu;

– Chủ sở hữu nơi ở đồng ý cho nhập hộ khẩu.

3. Cơ quan có thẩm quyền

-Công an xã, phường, thị trấn;

– Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.

4. Hồ sơ nhập hộ khẩu 

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

– Giấy tờ, tài liệu để chứng minh quan hệ vợ, chồng: Giấy chứng nhận kết hôn; giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã nơi cư trú;

Trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;

5. Thủ tục nhập hộ khẩu 

Bước 1: Chuẩn bị trọn vẹn hồ sơ theo hướng dẫn kèm ý kiến đồng ý chủ chủ hộ và chủ sở hữu căn nhà.

Bước 2: Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến đơn vị công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký cư trú.

Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, đơn vị đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa trọn vẹn thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ sớm nhất.

Bước 4: Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

6. Thời gian làm thủ tục

Theo quy định của Luật Cư trú thì thời hạn này là 07 ngày, kể từ ngày nộp trọn vẹn hồ sơ.

7. Lệ phí làm thủ tục

Lệ phí làm thủ tục nhập hộ khẩu hiện nay do các địa phương tự quy định.

Trên đây là trả lời của LVN Group về khái niệm nhập khẩu theo Luật cư trú 2020. Nếu quý khách còn bất kỳ câu hỏi nào hãy liên hệ đội ngũ chuyên gia của LVN Group để được trả lời nhanh nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com