Địa điểm kinh doanh khác tỉnh có mã số thuế không? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Địa điểm kinh doanh khác tỉnh có mã số thuế không?

Địa điểm kinh doanh khác tỉnh có mã số thuế không?

Thành lập địa điểm kinh doanh là thủ tục hành chính được doanh nghiệp thực hiện khi muốn mở rộng địa điểm kinh doanh, thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh sẽ được thực hiện tại Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính của địa điểm kinh doanh. Vậy địa điểm kinh doanh khác tỉnh có mã số thuế không? LVN Group mời bạn cân nhắc nội dung trình bày sau:
Địa điểm kinh doanh khác tỉnh có mã số thuế không?

1. Địa điểm kinh doanh khác tỉnh là gì?

Địa điểm kinh doanh khác tỉnh là địa điểm triển khai một phần chức năng kinh doanh của doanh nghiệp, chi nhánh doanh nghiệp. Theo đó:

  • Địa điểm kinh doanh khác tỉnh nhưng trực thuộc hoạt động của một chi nhánh thì thực hiện việc hoạch toán thuế theo chi nhánh quản lý.
  • Địa điểm kinh doanh khác tỉnh không trực thuộc hoạt động của một chi nhánh thì phải thực hiện nghĩa vụ đăng ký mã số thuế để hoạch toán thuế theo hướng dẫn.

Quy định cho phép mở địa điểm kinh doanh khác tỉnh mà không cần trực thuộc chi nhánh được áp dụng từ 15/10/2018 và quy định này cũng được Luật doanh nghiệp 2020 ghi nhận chi tiết.

2. Địa điểm kinh doanh khác tỉnh có mã số thuế không?

Theo quy định trước đây tại Công văn 3200/TCT-KK ngày 12/08/2019 và Công văn 3202/TCT-KK ngày 20/08/2019 của Tổng cục thuế, địa điểm kinh đoanh được cấp mã số thuế 13 số để thực hiện kê khai thuế.

2. Về đăng ký thuế:

Cơ quan thuế được giao nhiệm vụ quản lý thuế đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp căn cứ thông tin tại Danh sách địa điểm kinh doanh đã được Cục Thuế phân công quản lý thuế trên địa bàn, thực hiện đăng ký thuế để cấp mã số thuế 13 số cho địa điểm kinh doanh, gửi thông báo mã số thuế (mẫu số 11-MST) cho đơn vị chủ quản của địa điểm kinh doanh và địa điểm kinh doanh biết để kê khai, nộp thuế cho địa điểm kinh doanh. Mã số thuế 13 số của địa điểm kinh doanh không thực hiện liên thông với đơn vị đăng ký kinh doanh.

Theo hướng dẫn tại Công văn 1269/TCT-KK năm 2023 về xử lý mã số thuế đã cấp cho địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp theo Công văn 3200/TCT-KK năm 2019 do Tổng cục Thuế ban hành:

Căn cứ các quy định nêu trên, Tổng cục Thuế đề nghị các Cục Thuế rà soát tình hình kê khai nộp thuế, sử dụng hóa đơn của địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đã được cấp mã số thuế 13 số theo công văn số 3200/TCT-KK trên địa bàn quản lý, nếu địa điểm kinh doanh không thuộc trường hợp trực tiếp kê khai nộp thuế hoặc thuộc trường hợp kê khai nộp thuế qua trụ sở chính của doanh nghiệp theo hướng dẫn hiện hành thì Cục Thuế quyết định việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế của địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp, đảm bảo địa điểm kinh doanh phải hoàn thành các nghĩa vụ thuế trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo hướng dẫn tại Điều 15 Thông tư số 105/2020/TT-BTC.

Mã số thuế 13 số cấp cho địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không thực hiện liên thông với đơn vị đăng ký kinh doanh nên việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế 13 số của địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp cũng không thực hiện liên thông với đơn vị đăng ký kinh doanh.

Vì vậy, hiện nay theo Thông tư 105/2020/TT-BTC (có hiệu lực từ 17/01/2021) không có quy định về cấp mã 13 số cho địa điểm kinh doanh.

Do vậy, địa điểm kinh doanh sẽ không xin cấp mã số thuế mà sử dụng mã số thuế của công ty/ chi nhánh chủ quản.

3. Nếu không phải đăng ký cấp mã số thuế cho địa điểm kinh doanh thì sẽ được cấp mã số nào?

Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 6 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì:

Mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số địa điểm kinh doanh

1. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.

2. Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.

3. Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

4. Cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.

5. Mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng uỷ quyền của doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của chi nhánh, văn phòng uỷ quyền.

6. Mã số địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.

7. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế do vi phạm pháp luật về thuế thì doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền không được sử dụng mã số thuế trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày Cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

8. Đối với các chi nhánh, văn phòng uỷ quyền đã thành lập trước ngày 01 tháng 11 năm 2015 nhưng chưa được cấp mã số đơn vị phụ thuộc, doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với Cơ quan thuế để được cấp mã số thuế 13 số, sau đó thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại Cơ quan đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn.

9. Đối với các doanh nghiệp đã được thành lập và hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, mã số doanh nghiệp là mã số thuế do Cơ quan thuế đã cấp cho doanh nghiệp.

Vì vậy, địa điểm kinh doanh được cấp mã số địa điểm và mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.

4. Một số quy định về thuế của địa điểm kinh doanh khác tỉnh

Về đơn vị quản lý thuế

Địa điểm kinh doanh có nghĩa vụ nộp thuế môn bài là 1.000.000 đồng/năm, không phải kê khai nộp thuế GTGT cũng như thuế TNDN. Hiện nay theo hướng dẫn, trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc thực hiện nộp Tờ khai thuế môn bài của đơn vị trực thuộc cho đơn vị thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc. Do đó, các địa điểm kinh doanh khác tỉnh với trụ sở chính sẽ chịu sự quản lý thuế của Chi cục thuế cấp tỉnh nơi địa điểm kinh doanh đặt trụ sở mà không phải là đơn vị thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Về đăng ký thuế

Trước ngày 17/01/2021: Cơ quan thuế được giao nhiệm vụ quản lý thuế đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp căn cứ thông tin tại Danh sách địa điểm kinh doanh đã được Cục Thuế phân công quản lý thuế trên địa bàn, thực hiện đăng ký thuế để cấp mã số thuế 13 số cho địa điểm kinh doanh, gửi thông báo mã số thuế (mẫu số 11-MST) cho đơn vị chủ quản của địa điểm kinh doanh và địa điểm kinh doanh biết để kê khai, nộp thuế cho địa điểm kinh doanh. Mã số thuế 13 số của địa điểm kinh doanh không thực hiện liên thông với đơn vị đăng ký kinh doanh. Hiện nay, theo Thông tư 105/2020/TT-BTC không có quy định về cấp mã 13 số cho địa điểm kinh doanh. Vì vậy, địa điểm kinh doanh sẽ không xin cấp mã số thuế mà sử dụng mã số thuế của công ty/ chi nhánh chủ quản.

Về kê khai, nộp thuế môn bài

Địa điểm kinh doanh khác tỉnh là đơn vị hoặc toán phụ thuộc khác tỉnh, thành phố nên công ty không thể kê khai theo diện đơn vị phụ thuộc. Địa điểm kinh doanh nộp Tờ khai thuế môn bài theo mẫu, kê khai mã số thuế theo Mã số thuế của công ty hoặc chi nhánh chủ quản và được nộp trực tiếp về Chi cục thuế cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi địa điểm kinh doanh đặt địa chỉ. Điều này khá khác biệt với việc thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh, bởi lẽ đối với địa điểm kinh doanh cùng tỉnh, doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số của công ty và nộp tờ khai môn bài trực tuyến qua trang thuế điện tử.

Về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng

Người nộp thuế thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều địa bàn; người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính tại đơn vị thuế quản lý trụ sở chính. Đồng thời, người nộp thuế phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp (nếu có) theo từng địa bàn cấp tỉnh nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) cho đơn vị thuế quản lý trụ sở chính.

Vì vậy, trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho đơn vị thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính của người nộp thuế.

5. Những câu hỏi thường gặp

Mã số địa điểm kinh doanh là gì?

Mã số địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.

Mã số doanh nghiệp tồn tại trong bao lâu?

Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.

Mã số doanh nghiệp được tạo thế nào?

Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Chấm dứt hiệu lực mã số thuế?

Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế do vi phạm pháp luật về thuế thì doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền không được sử dụng mã số thuế trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày Cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

Trên đây là nội dung trình bàyĐịa điểm kinh doanh khác tỉnh có mã số thuế không? Công ty Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên khắp các tỉnh thành. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com