Hướng dẫn chi tiết hạch toán hàng nhập khẩu được giảm giá - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hướng dẫn chi tiết hạch toán hàng nhập khẩu được giảm giá

Hướng dẫn chi tiết hạch toán hàng nhập khẩu được giảm giá

Nhập khẩu hàng hóa diễn ra ngày càng phổ biến trong bối cảnh kinh tế xã hội hội nhập hiện nay. Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo hướng dẫn của pháp luật. Kế toán cần nắm chắc cách hạch toán hàng nhập khẩu. Vậy cách hạch toán hàng nhập khẩu được giảm giá thế nào? Hãy nghiên cứu nội dung trình bày sau.

Hướng dẫn chi tiết hạch toán hàng nhập khẩu được giảm giá

1. Nhập khẩu hàng hóa là gì?

Luật Thương mại 2005 Điều 28 khoản 1 định nghĩa như sau:

Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo hướng dẫn của pháp luật.

2. Các cách thức nhập khẩu hàng hóa

Nhập khẩu trực tiếp 

Đối với cách thức này thì người mua và người bán hàng hóa trực tiếp giao dịch với nhau, quá trình mua và bán không hề ràng buộc lẫn nhau. Bên mua có thể mua mà không bán và ngược lại. 

Nhập khẩu trực tiếp được tiến hành khá đơn giản. Trong đó, bên nhập khẩu muốn ký kết được hợp đồng kinh doanh nhập khẩu thì phải nghiên cứu thị trường, tìm kiếm đối tác phù hợp, ký kết và thực hiện hợp đồng, tự bỏ vốn, chịu mọi rủi ro và chi phí trong giao dịch…

Nhập khẩu ủy thác

Nhập khẩu ủy thác được hiểu là hoạt động dịch vụ thương mại theo đó chủ hàng thuê một đơn vị trung gian thay mặt và đứng tên nhập khẩu hàng hóa bằng hợp đồng ủy thác.

Nói một cách dễ hiểu hơn, các doanh nghiệp trong nước có vốn ngoại tệ riêng và có nhu cầu nhập khẩu một loại hàng hóa nào đó, tuy nhiên lại không được phép nhập khẩu trực tiếp, hoặc gặp khó khăn trong quá trình kiếm, giao dịch với đối tác nước ngoài thì sẽ thuê những các doanh nghiệp có chức năng thương mại quốc tế tiến hành nhập khẩu cho mình.

Trách nhiệm của bên nhận ủy thác là phải gửi tới thông tin về thị trường, giá cả, khách hàng, những điều kiện có liên quan đến đơn hàng được ủy thác, ký kết hợp đồng và thực hiện các thủ tục liên quan đến nhập khẩu.

Với cách thức này, doanh nghiệp thực hiện nghiệp vụ nhập khẩu ủy thác không phải bỏ vốn, không cần xin hạn ngạch cũng như không phải tìm kiếm đối tác, giá cả… Đổi lại bên ủy thác sẽ trả phí dịch vụ cho bên nhận ủy thác nhập khẩu.

Buôn bán đối lưu

Buôn bán đối lưu có thể được coi là một phương thức thanh toán trong thương mại quốc tế, được sử dụng chủ yếu trong các giao dịch mua bán với chính phủ những nước đang phát triển. Hàng hóa và dịch vụ được đổi lấy hàng hóa và dịch vụ khác có giá trị tương đương. Ví dụ: Caterpillar xuất khẩu máy xúc sang Venezuela, bù lại, chính phủ Venezuela sẽ trả cho Caterpillar 350.000 tấn quặng sắt.

Trong phương thức này, chỉ với 1 hợp đồng doanh nghiệp có thể tiến hành đồng thời cả hai hoạt động trọng điểm là xuất khẩu và nhập khẩu. Lượng hàng hóa giao đi và hàng nhận về có giá trị tương đương nhau. Do đó, doanh nghiệp xuất khẩu được tính vào cả kim ngạch xuất khẩu và doanh thu trên hàng hóa nhập khẩu.

Tạm nhập tái xuất

Tạm nhập tái xuất là cách thức mà thương nhân Việt Nam nhập khẩu tạm thời hàng hóa vào Việt Nam, nhưng sau đó lại xuất khẩu chính hàng hóa đó ra khỏi Việt Nam sang một nước khác.

Hình thức này là tiến hành nhập khẩu hàng hóa nhưng không để tiêu thụ trong nước mà để xuất khẩu sang một nước thứ ba nhằm thu lợi nhuận. Giao dịch này bao gồm cả nhập khẩu và xuất khẩu với mục đích thu lại lượng ngoại tệ lớn hơn số vốn ban đầu đã bỏ ra.

Khi tiến hành tạm nhập tái xuất, doanh nghiệp cần tiến hành đồng thời hai hợp đồng riêng biệt, gồm: hợp đồng mua hàng ký với thương nhân nước xuất khẩu và hợp đồng bán hàng ký với thương nhân nước nhập khẩu.

Lưu ý, có trường hợp gần giống như tạm nhập tái xuất, nhưng hàng hóa được chuyển thẳng từ nước bán hàng sang nước mua hàng, mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam. Đó gọi là cách thức chuyển khẩu.

Nhập khẩu gia công

Là cách thức mà bên nhận gia công của Việt Nam nhập khẩu nguyên vật liệu từ người thuê gia công ở nước ngoài, theo hợp đồng gia công đã ký kết. Chẳng hạn như doanh nghiệp dệt may, giầy da của Việt Nam nhập nguyên phụ liệu từ Đài Loan để sản xuất hàng gia công cho đối tác Đài Loan.

3. Hạch toán hàng nhập khẩu giảm giá

3.1. Thanh toán trước toàn bộ tiền cho nhà gửi tới

Khi thanh toán trước hay ứng trước, kế toán viên ghi nhận:

Nợ TK 331 – Trị giá lô hàng, tỷ giá tính lấy theo tỷ giá giao dịch thực tiễn (là tỷ giá bán của ngân hàng nơi thường xuyên có giao dịch) 

Có TK 112

Khi nhận hàng, kế toán viên ghi nhận:

Nợ TK 152, 153,156, 211 – tỷ giá lấy theo tỷ giá ghi sổ tỷ giá ghi sổ thực tiễn đích danh, chính là tỷ giá khi thanh toán trước cho NCC

Có TK 331 – Trị giá lô hàng, lấy theo tỷ giá ghi sổ trước khi thanh toán

Ví dụ: Công ty A nhập khẩu 1 lô hàng trị giá 20.000 USD. 

Ngày 1/6 công ty thanh toán toàn bộ tiền hàng cho nhà gửi tới, tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại hôm đó là 21.000 VNĐ.

Ngày 6/6, hàng hóa về đến cảng

Kế toán hạch toán như sau:

Ngày 1/6:

Nợ TK 331: 20.000 x 21.000 = 420.000.000

Có TK 112: 20.000 x 21.000 = 420.000.000

Ngày 6/6: 

Nợ TK 156: 20.000 x 21.000 = 420.000.000

Có TK 331: 20.000 x 21.000 = 420.000.000

3.2. Thanh toán tiền hàng cho nhà gửi tới thành nhiều lần

Khi thanh toán trước lần 1, kế toán ghi nhận:

Nợ TK 331 – trị giá thanh toán trước, tỷ giá lấy theo tỷ giá giao dịch thực tiễn

Có TK 112 

Khi nhận được lô hàng nhập khẩu

Vì thanh toán nhiều lần tại nhiều thời gian tỷ giá khác nhau nên sẽ hạch toán thành 2 phần:

Phần ứng trước cho người bán: áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tiễn đích danh (tỷ giá tại thời gian thực hiện ứng trước)

Phần còn lại thanh toán sau: áp dụng theo tỷ giá giao dịch thực tiễn tại thời gian thanh toán

Ghi nhận giá trị lô hàng:

Nợ TK 152,153, 156, 211 – giá trị lô hàng

Có 331 – trị giá thanh toán trước + trị giá còn lại

Thực hiện thanh toán nốt phần còn lại cho người bán:

Nợ TK 331 – Áp dụng theo tỷ giá ghi sổ thực tiễn đích danh khi nhận hàng

Nợ 635 – Nếu xuất hiện chênh lệch lỗ tỷ giá (giữa tỷ giá thanh toán và tỷ giá nhận hàng)

Có TK 112 – trị giá còn lại của lô hàng, với tỷ giá lấy theo tỷ giá bán ngoại tệ của NH nơi thực hiện giao dịch thanh toán

Có 515 – Nếu xuất hiện chênh lệch lãi tỷ giá  (giữa tỷ giá thanh toán và tỷ giá nhận hàng)

3.3. Thanh toán tất cả tiền hàng cho nhà gửi tới sau khi nhận hàng

Khi nhận hàng:

Nợ TK 152, 153, 156, 211 – Trị giá lô hàng áp dụng theo tỷ giá giao dịch thực tiễn

Có 331 

Khi thanh toán cho người bán

Nợ TK 331 – lấy theo tỷ giá ghi sổ khi nhận hàng

Nợ TK 635 – nếu xuất hiện chênh lệch lỗ tỷ giá (giữa tỷ giá khi nhận hàng và tỷ giá thanh toán)

Có TK 112 – lấy theo tỷ giá bán ngoại tệ của NH nơi thực hiện giao dịch thanh toán

Có TK 515 – nếu xuất hiện chênh lệch lãi tỷ giá (giữa tỷ giá khi nhận hàng và tỷ giá thanh toán)

3.4. Hạch toán các loại thuế đối với hàng nhập khẩu

Sau khi hạch toán giá trị hàng nhập khẩu thì kế toán cần quan tâm đến hạch toán các loại thuế liên quan trên tờ khai hải quan như Thuế Nhập khẩu, thuế Tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng

Lưu ý:

  • Kế toán hạch toán dựa trên tờ khai hải quan đã được đơn vị Hải quan tính trước đó
  • Thuế phát sinh sẽ tính vào giá trị hàng nhập khẩu
  • Nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: thuế GTGT đầu vào có thể được khấu trừ
  • Nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: thuế GTGT đầu vào được tính vào giá trị hàng nhập khẩu

Kế toán hạch toán thuế (dựa trên tờ khai)

Nợ TK 152, 153,156, 211 

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) 

Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu

Có TK 333… (thuế khác nếu có)

Nếu được khấu trừ thuế GTGT đầu vào:

Nợ TK 133

Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Nếu thuế GTGT không được khấu trừ hoặc kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp:

Nợ TK 152, 153,156, 211 

Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Khi nộp thuế

Nợ TK 33312, TK 3332, TK 3333, TK 33381

Có TK 111, TK 112

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com