Mẫu số 11 thông tư 24/2020/TT-BCA của Bộ công an - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu số 11 thông tư 24/2020/TT-BCA của Bộ công an

Mẫu số 11 thông tư 24/2020/TT-BCA của Bộ công an

Thông tư là một loại văn bản có nội dung và mục đích là nhằm hướng dẫn, giải thích chi tiết, cụ thể những quy định mang tính chung chung trong các văn bản pháp luật mà nhà nước ban hành. Thông tư thường là văn bản hướng dẫn nghị định của Chính phủ, liên quan đến ngành hay lĩnh vực do bộ, ngành quản lý. Cùng LVN Group nghiên cứu quy định Mẫu số 11 thông tư 24/2020/TT-BCA của Bộ công an !.
Mẫu số 11 thông tư 24/2020/TT-BCA của Bộ công an

1. Thông tư là gì?

Thông tư là một loại văn bản có nội dung và mục đích là nhằm hướng dẫn, giải thích chi tiết, cụ thể những quy định mang tính chung chung trong các văn bản pháp luật mà nhà nước ban hành, thông tư nằm trong phạm vi quản lý của từng ngành nhất định.
Thông tư được ban hành bởi các đơn vị, cá nhân có thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật.

2. Cơ quan ban hành thông tư

Theo quy định cụ thể tại khoản 8, điều 4 của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành năm 2015 có nội dung như sau:
“Thông tư của Chánh án Toà án nhân dân tối cao; thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng đơn vị ngang bộ;
Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng đơn vị ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.”
=> Vì vậy, từ những nội dung của quy định trên ta có thể thấy:
Cơ quan, cá nhân có thẩm quyền ban hành thông tư đó chính là: Tòa án nhân dân tối cao (cụ thể là Chánh án Tòa án nhân dân tối cao), Viện kiểm sát nhân dân tối cao (cụ thể là Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao), Bộ trưởng và Thủ trưởng của các đơn vị ngang bộ.
Trong đó:
+ Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành thông tư là để nhằm mục đích hoàn thành nhiệm vụ quản lý các Tòa án quân sự và Tòa án nhân dân về phương diện tổ chức và một số vấn đề khác do Luật tổ tổ chức Tòa án nhân dân và những luật có liên quan khác giao phó.
+ Thông tư được ban hành bởi Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao với mục đích là để quy định, hướng dẫn những vấn đề được giao trong Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân và các luật có liên quan khác.
+ Thông tư do Bộ trưởng, các Thủ trưởng đơn vị ngang bộ ban hành với nội dung và mục đích là để quy định một cách chi tiết các điều, các khoản, nêu ra được những điểm giao trong luật; hướng dẫn thực hiện các pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, nghị quyết của Quốc hội, những nghị định của Chính phủ, quyết định của Chủ tịch nước và quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Mặt khác, qua việc ban hành thông tư, các Bộ trưởng và Thủ trưởng đơn vị ngang bộ còn thể hiện được những giải pháp trong việc hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của mình.

1. Mẫu số 11 của thông tư

THÔNG TƯ
Ban hành biểu mẫu sử dụng trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước
Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ;
Bộ trưởng Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
  1. Thông tư này quy định về biểu mẫu và việc sử dụng biểu mẫu trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước.
  2. Thông tư này áp dụng đối với đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 2. Biểu mẫu sử dụng trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước
  1. Văn bản xác định độ mật đối với vật, địa điểm, lời nói, hoạt động, cách thức khác chứa bí mật nhà nước: Mẫu số 01.
  2. Dấu chỉ độ Tuyệt mật, Tối mật, Mật: Mẫu số 02.
  3. Dấu ký hiệu A, B, C: Mẫu số 03.
  4. Dấu Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước; dấu Gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước: Mẫu số 04.
  5. Dấu Giải mật: Mẫu số 05.
  6. Dấu điều chỉnh độ mật: Mẫu số 06.
  7. Dấu Tài liệu thu hồi; dấu Chỉ người có tên mới được bóc bì: Mẫu số 07.
  8. Dấu quản lý số lượng tài liệu bí mật nhà nước: Mẫu số 08.
  9. Dấu sao, chụp bí mật nhà nước: Mẫu số 09.
  10. Văn bản trích sao: Mẫu số 10.
  11. Dấu Bản sao: Mẫu số 11.
  12. Sổ quản lý sao, chụp bí mật nhà nước: Mẫu số 12.
  13. Văn bản ghi nhận việc chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước: Mẫu số 13.
  14. Sổ đăng ký bí mật nhà nước đi: Mẫu số 14.
  15. Sổ đăng ký bí mật nhà nước đến: Mẫu số 15.
  16. Sổ chuyển giao bí mật nhà nước: Mẫu số 16.
  17. Văn bản đề nghị gửi tới, chuyển giao bí mật nhà nước: Mẫu số 17.
  18. Thống kê bí mật nhà nước: Mẫu số 18.
  19. Sơ đồ vị trí dấu mật trên văn bản: Mẫu số 19.
Trên đây là thông tin về Mẫu số 11 thông tư 24/2020/TT-BCA của Bộ công an Luật LVN Group xin gửi đế các bạn. Hi vọng sẽ là những thông tin hữu ích cho các bạn trong quá trình tìm hkieeur.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com