Tài sản riêng tiếng Anh là gì? (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Tài sản riêng tiếng Anh là gì? (Cập nhật 2023)

Tài sản riêng tiếng Anh là gì? (Cập nhật 2023)

Việc xác định tài sản riêng và tài sản chung của vợ chồng là một vấn đề mà mọi người rất ít quan tâm cho đến khi tình cảm của vợ chồng có vấn đề hoặc giữa vợ chồng có mục đích khác. Trong đó, điều kiện để xác định một tài sản là tài sản riêng thường gặp nhiều khó khăn. Sau đây, LVN Group muốn gửi tới quý bạn đọc nội dung trình bày “Tài sản riêng tiếng Anh là gì? (Cập nhật 2023)” và một vài vấn đề pháp lý có liên quan:

Tài sản riêng tiếng Anh là gì? (Cập nhật 2023)

1. Tài sản riêng vợ, chồng là gì?

Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình, vợ chồng có thể có tài sản chung và tài sản riêng. Tuy nhiên, hiện không có định nghĩa cụ thể về tài sản riêng vợ, chồng mà chỉ có quy định về các loại tài sản được coi là tài sản riêng vợ, chồng.

Căn cứ, căn cứ Điều 43 Luật Hôn nhân và Gia đình, tài sản riêng của vợ, chồng bao gồm:

– Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn;

– Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân;

– Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng khi chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân;

– Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng;

– Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng;

– Phần tài sản được chia, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của mỗi bên sau khi chia tài sản chung

– Tài sản khác mà theo hướng dẫn của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng như:

  • Quyền tài sản với đối tượng sở hữu trí tuệ;
  • Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc đơn vị có thẩm quyền khác;
  • Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.

Vì vậy, nếu không có thỏa thuận khác thì khi thuộc một trong các loại tài sản nêu trên sẽ được xem là tài sản riêng của vợ, chồng.

2. Làm sao để chứng minh tài sản riêng vợ, chồng?

Theo phân tích ở trên, có thể thấy, tài sản riêng của vợ, chồng sẽ thuộc sở hữu riêng mình vợ, chồng, trong khi đó, tài sản chung thuộc sở hữu hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung vợ, chồng (căn cứ khoản 2 Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình).

Từ những loại tài sản riêng được nêu ở trên, để chứng minh tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân của vợ, chồng cần dựa vào các yếu tố sau:

2.1  Thời điểm hình thành tài sản:

Đây là một trong những vấn đề có ý nghĩa cần thiết trong việc xác định tài sản chung, tài sản riêng vợ, chồng.

Căn cứ, nếu không có thỏa thuận khác thì khi tài sản hình thành trước khi vợ, chồng đăng ký kết hôn tại đơn vị Nhà nước có thẩm quyền thì tài sản đó sẽ được coi là tài sản riêng của vợ hoặc chồng.

Theo đó, có thể dựa vào hợp đồng mua bán, hóa đơn, chứng từ mua bán, tặng cho, thừa kế… có được trước khi kết hôn để chứng minh tài sản này là tài sản riêng vợ chồng.

2.2 Nguồn gốc của tài sản

Ngoài thời gian thì nguồn gốc hình thành tài sản cũng là một trong những căn cứ cần thiết để chứng minh tài sản riêng của vợ, chồng. Căn cứ gồm một trong các giấy tờ sau:

– Tài sản được thừa kế, tặng cho riêng: Hợp đồng tặng cho, văn bản thỏa thuận di sản thừa kế…

– Quyền với đối tượng sở hữu trí tuệ: Giấy chứng nhận đăng ký đối tượng sở hữu trí tuệ tương ứng với tài sản của vợ hoặc chồng theo hướng dẫn của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

– Bản án, quyết định của Tòa án hoặc đơn vị khác để chứng minh xác lập tài sản riêng.

– Văn bản thỏa thuận tài sản chung vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân…

3. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng

+ Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình, trừ trường hợp tài sản riêng của vợ hoặc chồng đã được đưa vào sử dụng chung mà hoa lợi, lợi tức từ tài sản riêng đó là nguồn sống duy nhất của gia đình thì việc định đoạt tài sản riêng đó phải được sự thoả thuận của cả vợ chồng.

+ Vợ, chồng tự quản lý tài sản riêng; trong trường hợp vợ hoặc chồng không thể tự mình quản lý tài sản riêng và cũng không uỷ quyền cho người khác quản lý thì bên kia có quyền quản lý tài sản đó.

+ Nghĩa vụ riêng về tài sản của mỗi người được thanh toán từ tài sản riêng của người đó.

+ Tài sản riêng của vợ, chồng cũng được sử dụng vào các nhu cầu thiết yếu của gia đình trong trường hợp tài sản chung không đủ để đáp ứng.

+ Trong trường hợp tài sản riêng của vợ hoặc chồng đã được đưa vào sử dụng chung mà hoa lợi, lợi tức từ tài sản riêng đó là nguồn sống duy nhất của gia đình thì việc định đoạt tài sản riêng đó phải được sự thoả thuận của cả vợ chồng.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về Tài sản riêng tiếng Anh là gì? (Cập nhật 2023), cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của LVN Group vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và trả lời một cách cụ thể nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com