Thuế suất thuế GTGT 8% áp dụng đối với dịch vụ nào năm 2023? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thuế suất thuế GTGT 8% áp dụng đối với dịch vụ nào năm 2023?

Thuế suất thuế GTGT 8% áp dụng đối với dịch vụ nào năm 2023?

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế gián thu và tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông cho đến khi tới tay người tiêu dùng; là một trong những loại thuế cần thiết giúp cân bằng ngân sách nhà nước và đóng vai trò lớn trong xây dựng và phát triển đất nước. Trong nội dung trình bày này LVN Group sẽ trả lời câu hỏi của nhiều bạn đọc về thuế suất thuế GTGT 8% áp dụng đối với dịch vụ nào năm 2023?

Thuế suất thuế GTGT 8% áp dụng đối với dịch vụ nào năm 2023?

1. Thuế thuế giá trị gia tăng là gì?

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế gián thu và tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông cho đến khi tới tay người tiêu dùng; là một trong những loại thuế cần thiết giúp cân bằng ngân sách nhà nước và đóng vai trò lớn trong xây dựng và phát triển đất nước.

2. Thuế suất thuế GTGT 8% áp dụng đối với dịch vụ nào năm 2023?

Việc giảm thuế VAT chỉ áp dụng trong năm 2023, cụ thể là tự 01/02/2023 – 31/12/2023. Do đó, về bản chất, mọi trường hợp dược giảm thuế VAT đều áp dụng chính sách thuế của năm 2023. Do đó, trong năm 2023, không có trường hợp ngoại lệ được giảm VAT.

Tuy nhiên, hiện có rất nhiều câu hỏi về việc nếu dịch vụ đến năm 2023 mới hoàn thành và chứng từ đã được xuất từ năm 2023 thì liệu thuế VAT 2023 có được giảm xuống 8% không.

Căn cứ, dịch vụ thuộc đối tượng giảm VAT theo Nghị định 15/2023/NĐ-CP, có thu tiền trước và lập chứng từ vào thời gian thu tiền trong thời gian được giảm VAT xuống 8% nhưng đến năm 2023, dịch vụ mới hoàn thành thì phần tiền đã lập chứng từ trong thời gian từ 01/02/2023 – 31/12/2023 vẫn được áp dụng chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 15/2023.

Bởi theo Điều 4 Nghị định về chứng từ, chứng từ năm 2020, người bán phải lập chứng từ giao cho người mua khi bán hàng hoá, gửi tới dịch vụ. Đồng thời, khoản 2 Điều 9 về thời gian lập chứng từ của Nghị định này cũng nêu rõ:

2. Thời điểm lập hóa đơn đối với gửi tới dịch vụ là thời gian hoàn thành việc gửi tới dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp người gửi tới dịch vụ có thu tiền trước hoặc trong khi gửi tới dịch vụ thì thời gian lập hóa đơn là thời gian thu tiền (không bao gồm trường hợp thu tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp đồng gửi tới các dịch vụ: kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế; thẩm định giá; khảo sát, thiết kế kỹ thuật; tư vấn giám sát; lập dự án đầu tư xây dựng).

Đồng thời, thời gian xác định thuế giá trị gia tăng với việc cung ứng dịch vụ theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC là thời gian hoàn thành việc cung ứng hoặc thời gian lập chứng từ cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu hay chưa thu được tiền.

Nếu lập chứng từ cung ứng dịch vụ trong năm 2023 từ 01/02 – 31/12 thì đây cũng được coi là thời gian để xác định thuế giá trị gia tăng.

Và nếu dịch vụ này thuộc danh mục được hưởng VAT 8% theo Nghị định 15 thì dù sang năm 2023 mới hoàn thành việc cung ứng dịch vụ thì vẫn xác định mức thuế giá trị gia tăng là 8% mà không phải 10%.

Do đó, mặc dù dịch vụ đến năm 2023 mới hoàn thành nhưng về bản chất, đây vẫn là dịch vụ đã được xuất chứng từ trong năm 2023 và được áp dụng chính sách giảm thuế VAT của Nghị định 15/2023/NĐ-CP nên không thể xem là trường hợp ngoại lệ được giảm VAT trong năm 2023.

3. Thuế suất thuế giá trị gia tăng năm 2023 là bao nhiêu?

Mức thuế VAT năm 2023 của hàng hóa miễn giảm còn 8% sẽ trở lại mức 10% như quy định cũ từ 01/01/2023. Nên với hợp đồng ký kết năm 2023 và hoàn thành năm 2023 thì:

  • Thời điểm lập, xuất hóa đơn là thời gian chọn mức VAT áp dụng. Lập hóa đơn vào năm 2023 thì áp dụng mức VAT 10%, còn lập hóa đơn năm 2023 thì áp dụng VAT mức 8%.
  • Mức VAT áp dụng khác với thỏa thuận hợp đồng thì các bên cần ký phụ lục sửa đổi, bổ sung hợp đồng.

Hiện tại mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đang có 03 mức sau:

Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%
Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây:

  1. Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;
  2. Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;
  3. Dịch vụ cấp tín dụng;
  4. Chuyển nhượng vốn;
  5. Dịch vụ tài chính phái sinh;
  6. Dịch vụ bưu chính, viễn thông;
  7. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ gửi tới cho khách hàng nước ngoài theo hướng dẫn của Chính phủ.

Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%
Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:

  1. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;
  2. Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;
  3. Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;
  4. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
  5. Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;
  6. Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu;
  7. Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;
  8. Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo;
  9. Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;
  10. Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;
  11. Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;
  12. Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách chính trị, sách giáo khoa, sách văn bản pháp luật, sách khoa học – kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số;
  13. Dịch vụ khoa học, công nghệ theo hướng dẫn của Luật khoa học và công nghệ;
  14. Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo hướng dẫn của Luật nhà ở.

Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%
Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% và 5%.

(Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, được sửa đổi 2013, 2014, 2016)

Trên đây là nội dung trình bày Thuế suất thuế GTGT 8% áp dụng đối với dịch vụ nào năm 2023? Công ty Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên khắp các tỉnh thành. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com