Bản vẽ hoàn công có được đóng dấu chữ ký không ? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Bản vẽ hoàn công có được đóng dấu chữ ký không ?

Bản vẽ hoàn công có được đóng dấu chữ ký không ?

Chữ ký (tiếng Anh: signature, /ˈsɪɡnəər/, từ tiếng Latinh: signare nghĩa là “ký”) là một biểu tượng viết tay của con người. Nó có thể là tên, biệt danh hay một ký hiệu bất kỳ để thể hiện dấu ấn của một người. Chữ ký thường thấy trên các tài liệu, hợp đồng, văn bản pháp lý, v.v. với ý nghĩa chứng minh cho sự hiện diện của người đó. Hôm nay LVN Group sẽ giới thiệu đến các bạn nội dung về Bản vẽ hoàn công có được đóng dấu chữ ký không ? Cùng LVN Group nghiên cứu ngay sau đây bạn ! !
Bản vẽ hoàn công có được đóng dấu chữ ký không ?

1. Dấu giáp lai là gì ?

Hiện nay, trong các văn bản pháp luật hiện hành không có định nghĩa về dấu giáp lai. Có thể hiểu dấu giáp lai là con dấu đóng vào lề phải của tài liệu gồm hai tờ trở lên để tất cả các tờ có thông tin về con dấu đảm bảo tính xác thực của từng tờ văn bản và ngăn chặn thay đổi nội dung, tài liệu sai lệch.

2. Quy định về đóng dấu giáp lai

Khoản 1 Điều 33 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về sử dụng con dấu như sau:
Căn cứ theo hướng dẫn chi tiết tại Điều 33 về Sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật quy định như sau:
1. Sử dụng con dấu
a) Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo hướng dẫn.
b) Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.
c) Các văn bản ban hành kèm theo văn bản chính hoặc phụ lục: Dấu được đóng lên trang đầu, trùm một phần tên đơn vị, tổ chức hoặc tiêu đề phụ lục.
d) Việc đóng dấu treo, dấu giáp lai, đóng dấu nổi trên văn bản giấy do người đứng đầu đơn vị, tổ chức quy định.
đ) Dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 tờ văn bản.
Vì vậy, dấu giáp lai phải được đóng theo các quy định sau:
– Dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy.
– Mỗi dấu đóng tối đa 05 tờ văn bản.
– Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo hướng dẫn.

3. Quy định về đóng dấu lên chữ ký

Theo khoản 1 Điều 33 Nghị định 30/2020/NĐ-CP thì dấu chữ ký phải được đóng theo các quy định sau:
– Đóng dấu sau khi có chữ ký của người có thẩm quyền, không đóng dấu khi không có chữ ký.
– Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.
– Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo hướng dẫn.

4. Quy định về bản vẽ hoàn công

Lập bản vẽ hoàn công

– Trường hợp các kích thước, thông số thực tiễn của hạng mục công trình, công trình xây dựng không vượt quá sai số cho phép so với kích thước, thông số thiết kế thì bản vẽ thi công được chụp (photocopy) lại và được các bên liên quan đóng dấu, ký xác nhận lên bản vẽ để làm bản vẽ hoàn công.
Nếu các kích thước, thông số thực tiễn thi công có thay đổi so với kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt thì cho phép nhà thầu thi công xây dựng ghi lại các trị số kích thước, thông số thực tiễn trong ngoặc đơn bên cạnh hoặc bên dưới các trị số kích thước, thông số cũ trong tờ bản vẽ này;
– Trong trường hợp cần thiết, nhà thầu thi công xây dựng có thể vẽ lại bản vẽ hoàn công mới, có khung tên bản vẽ hoàn công tương tự như mẫu dấu bản vẽ hoàn công quy định tại Phụ lục IIB kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP;
– Đối với các bộ phận công trình bị che khuất phải được lập bản vẽ hoàn công hoặc được đo đạc xác định kích thước, thông số thực tiễn trước khi tiến hành công việc tiếp theo;
– Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên trong liên danh có trách nhiệm lập bản vẽ hoàn công phần việc do mình thực hiện, không được ủy quyền cho thành viên khác trong liên danh thực hiện.
Mẫu dấu bản vẽ hoàn công: (02 mẫu)
Mẫu số 1:
Ghi chú: không áp dụng cách thức hợp đồng tổng thầu xây dựng thi công xây dựng. Kích thước dấu tùy thuộc kích cỡ chữ.
Mẫu số 2:
Ghi chú: áp dụng cách thức hợp đồng tổng thầu xây dựng thi công xây dựng. Kích thước dấu tùy thuộc kích cỡ chữ.

5. Bản vẽ hoàn công có được đóng dấu chữ ký không ?

Căn cứ theo hướng dẫn chi tiết tại Khoản 2 và khoản 3 Điều 27của Nghị định 209/2004/NĐ-CP đã quy định về việc ký, xác nhận bản vẽ hoàn công như sau:
  “2. Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm lập bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng và công trình xây dựng. Trong bản vẽ hoàn công phải ghi rõ họ tên, chữ ký của người lập bản vẽ hoàn công. Người uỷ quyền theo pháp luật của nhà thầu thi công xây dựng phải ký tên và đóng dấu. Bản vẽ hoàn công là cơ sở để thực hiện bảo hành và bảo trì.
  3. Bản vẽ hoàn công được người giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư ký tên xác nhận.”
Hơn nữa Điều 20 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP cũng đã quy định trách nhiệm của tổng thầu trong việc quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình như sau:
1. Tổng thầu thực hiện việc quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 19 của Nghị định này.
2. Tổng thầu thực hiện việc giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định này đối với nhà thầu phụ.
3. Tổng thầu phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về chất lượng công việc do mình đảm nhận và do các nhà thầu phụ thực hiện; bồi thường tổn hại khi vi phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, thi công không bảo đảm chất lượng hoặc gây hư hỏng, gây ô nhiễm môi trường và các hành vi vi phạm khác gây ra tổn hại.
4. Nhà thầu phụ phải chịu trách nhiệm trước tổng thầu về chất lượng phần công việc do mình đảm nhận.”
Căn cứ các quy định nêu trên, việc xác nhận bản vẽ hoàn công thực hiện như sau:

Đối với bản vẽ hoàn công công việc

 Được quy định tại khoản mục B Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 của Bộ Xây dựng về “Hướng dẫn một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân  trong hoạt động xây dựng ”:
1.1 Khi không thực hiện tổng thầu thi công, tổng thầu EPC
a) Người lập bản vẽ hoàn công (ghi rõ họ tên, chữ ký): Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng công trình. Đây là kỹ sư trực tiếp hướng dẫn công nhân thi công, trực tiếp kiểm tra và tự nghiệm thu trước khi mời các thành phần được quy định tại khoản 3.6 mục II của Thông tư 12/2005/TT-BXD thực hiện nghiệm thu nội bộ.
b) Người giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư ( ký tên xác nhận):
– Là kỹ sư giám sát của Ban quản lý dự án khi Ban có đủ điều kiện năng lực giám sát thi công xây dựng theo hướng dẫn tại Điều 62 của Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/ 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
– Là kỹ sư giám sát của nhà thầu giám sát thi công xây dựng được Ban quản lý dự án thuê khi Ban không có đủ điều kiện năng lực giám sát thi công xây dựng theo hướng dẫn tại Điều 62 của Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/ 2005.
1.2 Khi thực hiện tổng thầu thi công, tổng thầu EPC
a) Người lập bản vẽ hoàn công (ghi rõ họ tên, chữ ký): Nguời phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu phụ thi công xây dựng công trình
b) Người giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu ( ký tên xác nhận):
– Là kỹ sư giám sát của Nhà thầu tổng thầu khi Nhà thầu tổng thầu có đủ điều kiện năng lực giám sát thi công xây dựng theo hướng dẫn tại Điều 62 của Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/ 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
– Là kỹ sư giám sát của nhà thầu giám sát thi công xây dựng được Nhà thầu tổng thầu thuê khi Nhà thầu tổng thầu không có đủ điều kiện năng lực giám sát thi công xây dựng theo hướng dẫn tại Điều 62 của Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/ 2005.

Đối với bản vẽ hoàn công bộ phận, giai đoạn xây dựng, hạng mục công trình và công trình hoàn thành

2.1 Khi không thực hiện tổng thầu thi công, tổng thầu EPC
a) Người lập bản vẽ hoàn công (ghi rõ họ tên, chữ ký): như điểm a khoản 1.1.
b) Người uỷ quyền theo pháp luật của nhà thầu thi công xây dựng ( ký tên và đóng dấu): Người này là người đứng đầu pháp nhân theo hướng dẫn của điều lệ pháp nhân hoặc quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền ( Điều 141 của Bộ Luật Dân sự ) trực tiếp ký hợp đồng thi công xây dựng với chủ đầu tư. Cá nhân, người uỷ quyền theo pháp luật của pháp nhân có thể uỷ quyền cho người khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự .
Hình thức uỷ quyền do các bên thoả thuận, trừ trường hợp pháp luật quy định việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản ( giấy ủy quyền) phải ghi rõ số lưu, thời gian viết ủy quyền, chức vụ người ký giấy ủy quyền, đồng thời phải ghi rõ họ tên; chức vụ số Chứng minh nhân dân (CMND) của ng­ười đ­ược ủy quyền, nội dung phạm vi công việc ủy quyền và thời hạn ủy quyền.
c) Người giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư ( ký tên xác nhận): như điểm b khoản 1.1.
2.2 Khi thực hiện tổng thầu thi công, tổng thầu EPC
a) Người lập bản vẽ hoàn công (ghi rõ họ tên, chữ ký): như điểm a khoản 1.2.
b) Người uỷ quyền theo pháp luật của nhà thầu thi công xây dựng ( ký tên và đóng dấu): Người này là người đứng đầu pháp nhân theo hướng dẫn của điều lệ pháp nhân hoặc quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền ( Điều 141 của Bộ Luật Dân sự ) trực tiếp ký hợp đồng thi công xây dựng với chủ đầu tư. Đó chính là Nhà thầu Tổng thầu chứ không phải là nhà thầu phụ trực tiếp thi công.
c) Người giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư ( ký tên xác nhận):  như điểm b khoản 1.1.
Trên đây là những nội dung về Bản vẽ hoàn công có được đóng dấu chữ ký không ? do Công ty Luật LVN Group gửi tới kiến thức đến khách hàng. LVN Group hy vọng nội dung trình bày này sẽ là nguồn thông tin hữu ích gửi đến quý bạn đọc !

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com