Cách viết đơn trình báo phá hoại tài sản - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Cách viết đơn trình báo phá hoại tài sản

Cách viết đơn trình báo phá hoại tài sản

Hành vi phá hoại tài sản là hành vi cần phải được xử lý kịp thời, các hành vi này có thể bị xử lý vi phạm hành chính, thậm chí có thể bị khởi tố hình sự. Các cá nhân khi phát hiện hành vi phá hoại tài sản của mình, của người khác hoặc tài sản của nhà nước cần viết đơn trình báo phá hoại tài sản trình báo tới đơn vị nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên không phải ai cũng biết viết đơn trình báo phá hoại tài sản như thế nào. Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật LVN Group sẽ cung cấp thông tin về Cách viết đơn trình báo phá hoại tài sản Mời các bạn tham khảo.

Cách Viết đơn Trình Báo Phá Hoại Tài Sản

1. Hành vi phá hoại tài sản là gì?

Phá hoại tài sản là hành vi cố ý làm cho tài sản của người khác bị hư hại, giảm giả trị hoặc mất giá trị sử dụng hoặc khó có khả năng khôi phục lại. Hành vi này được thể hiện bằng nhiều phương thức khác nhau như:

– Đập phá đồ đạc;

– Đốt cháy đồ;

– Cố tình để mặc tài sản của người khác bị hư hỏng…

Tùy thuộc vào mức độ hành vi và hậu quả để lại, người vi phạm có thể bị xử phạt hành chính hoặc bị xử lý hình sự về Tội phá hoại, hủy hoại, hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác theo hướng dẫn tại Điều 178 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi 2017.

2. Mức phạt đối với hành vi phá hoại tài sản của người khác

2.1. Mức phạt hành chính đối với hành vi phá hoại tài sản của người khác

Xử lý hành chính theo hướng dẫn tại Điều 15 Nghị định 144/2021/NĐ-CP:

– Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

+ Trộm cắp tài sản, xâm nhập vào khu vực nhà ở, kho bãi hoặc địa điểm khác thuộc quản lý của người khác nhằm mục đích trộm cắp, chiếm đoạt tài sản;

+ Công nhiên chiếm đoạt tài sản;

+ Dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản hoặc đến thời gian trả lại tài sản do vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng cách thức hợp đồng, mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;

+ Không trả lại tài sản cho người khác do vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng cách thức hợp đồng nhưng sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản;

+ Thiếu trách nhiệm gây tổn hại đến tài sản của Nhà nước, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp.

– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

+ Hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của cá nhân, tổ chức, trừ trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều 21 Nghị định 144/2021/NĐ-CP;

+ Dùng thủ đoạn hoặc tạo ra hoàn cảnh để buộc người khác đưa tiền, tài sản;

+ Gian lận hoặc lừa đảo trong việc môi giới, hướng dẫn giới thiệu dịch vụ mua, bán nhà, đất hoặc các tài sản khác;

+ Mua, bán, cất giữ hoặc sử dụng tài sản của người khác mà biết rõ tài sản đó do vi phạm pháp luật mà có;

+ Sử dụng, mua, bán, thế chấp, cầm cố trái phép hoặc chiếm giữ tài sản của người khác;

+ Cưỡng đoạt tài sản nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

– Hình thức xử phạt bổ sung:

+ Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính tùy trường hợp theo hướng dẫn tại Nghị định 144/2021/NĐ-CP;

+ Trục xuất nếu người gây tổn hại cho tài sản của người khác theo hướng dẫn nêu trên là người nước ngoài.

– Biện pháp khắc phục hậu quả:

Ngoài các mức phạt nêu trên, người có hành vi gây tổn hại tài sản người khác tùy theo trường hợp có thể áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

– Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm;

– Buộc trả lại tài sản do chiếm giữ trái phép;

– Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.

2.2. Mức phạt đối với tội phá hoại tài sản của người khác

 Căn cứ Điều 178 Bộ luật Hình sự 2015 quy định hình phạt chính áp dụng với Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản như sau:

Khung 01:

Người nào hủy hoại tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

+ Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều này mà còn vi phạm;

+ Đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

+ Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

+ Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ;

+ Tài sản là di vật, cổ vật.

Khung 02: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

+ Có tổ chức;

+ Gây tổn hại cho tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

+ Tài sản là bảo vật quốc gia;

+ Dùng chất nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thủ đoạn nguy hiểm khác;

+ Để che giấu tội phạm khác;

+ Vì lý do công vụ của người bị hại;

+ Tái phạm nguy hiểm,

Khung 03:

Phạt tù từ 05 – 10 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp:

– Gây tổn hại cho tài sản trị giá từ 200 – dưới 500 triệu đồng;

– Gây tổn hại cho tài sản trị giá từ 50. – dưới 200 triệu đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này.

Khung 04:

Phạt tù từ 10 – 20 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:

– Gây tổn hại cho tài sản trị giá 500 triệu đồng trở lên;

– Gây tổn hại cho tài sản trị giá từ 200 – dưới 500 triệu đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này.

Ngoài hình phạt chính nêu trên, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10 – 100 triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 – 05 năm.

Trường hợp chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người thực hiện hành vi hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của cá nhân, tổ chức khác bị phạt tiền từ 03 – 05 triệu đồng (Điều 15 Nghị định 144/2021).

2.3. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại

 Trường hợp do lỗi vô ý trong quá trình xô xát thì phải bồi thường theo pháp luật dân sự. Căn cứ Điều 589 Bộ luật dân sự 2015:

“Điều 589. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm 

Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm bao gồm: 

  1. Tài sản bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng.
  2. Lợi ích gắn liền với việc sử dụng, khai thác tài sản bị mất, bị giảm sút.
  3. Chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế và khắc phục tổn hại.
  4. Thiệt hại khác do luật quy định.”

3. Cách viết đơn trình báo phá hoại tài sản

Đơn trình báo phá hoại tài sản được dùng để cá nhân trình báo về hành vi phá hoại tài sản của đơn vị, tổ chức hoặc cá nhân, để các đơn vị biết và xử lý kịp thời.

Nội dung mẫu đơn trình báo phá hoại tài sản sẽ bao gồm những mục sau đây:

– Ngày tháng, tiêu ngữ, tên mẫu đơn;

– Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, chứng minh nhân dân, địa chỉ… các thông tin liên lạc cá nhân của các bên;

– Lý do viết đơn: trình bày, tố cáo về hành vi phá hoại tài sản;

– Trình bày diễn biến vụ việc: hành vi phá hoại tài sản được thực hiện thế nào, diễn biến thế nào, hậu quả gây ra là gì… nên trình bày một cách cụ thể, chi tiết;

– Cung cấp nhiều nhất thông tin có thể về đối tượng có hành vi phá hoại tài sản này như: họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, chứng minh nhân dân, địa chỉ liên hệ…;

– Giải trình cụ thể về hành vi phá hoại tài sản của người bị tố cáo: thời gian (ngày, giờ…), hành vi (đập, phá, đốt tài sản…)…;

– Trình bày rõ đặc điểm, giá trị, mô tả tổn hại của tài sản bị phá hoại;

– Đưa ra các yêu cầu cụ thể: mong muốn đơn vị có thẩm quyền vào cuộc xử lý, giải quyết vụ việc…

– Lời cam đoan của người làm đơn;

– Chữ kí xác thực của người làm đơn.

Lưu ý khi nộp đơn trình báo phá hoại tài sản nên kèm theo những tài liệu sau để tăng tính xác thực cho việc chứng minh:

– Sổ hộ khẩu người khởi kiện (bản sao y);

– Chứng minh nhân dân người khởi kiện (bản sao y);

– Các bằng chứng về hành vi của nhóm đối tượng thực hiện hành vi phá hoại tài sản (video, tin nhắn đe dọa, hình ảnh tài sản bị hủy hoại, người làm chứng…);

– Văn bản thể hiện tình trạng hiện tại của tài sản bị phá hoại (giá trị, mức độ tổn thất, hư hỏng…).

4. Mẫu đơn trình báo phá hoại tài sản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–

…, ngày … tháng … năm… (1)

ĐƠN TRÌNH BÁO PHÁ HOẠI TÀI SẢN

(V/v: Đối tượng… có hành vi phá hoại tài sản)

Kính gửi: – Công an xã (phường, thị trấn)…

– Ông:… – Trưởng công an xã (phường, thị trấn)…

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền giải quyết khi vụ việc không nghiêm trọng tới mức bị xử lý hình sự như chủ sở hữu hợp pháp của tài sản bị phá hoại)

Họ và tên …(2)

Sinh ngày ….tháng …năm… Nơi sinh (tỉnh, TP)… (3)

Giấy CMND/thẻ CCCD số … Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…. (4)

Địa chỉ thường trú:… (5)

Chỗ ở hiện nay … (6)

Điện thoại liên hệ: …

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…(7)

Địa chỉ trụ sở:…

Giấy CNĐKDN số:…. do Sở Kế hoạch và đầu tư…. cấp ngày…/…/…

Số điện thoại liên hệ:… Số Fax:…

Người uỷ quyền:… Chức vụ:… (8)

Sinh năm:…. Số điện thoại:…

Giấy CMND/thẻ CCCD số … Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)… (9)

Căn cứ uỷ quyền:…)

Tôi xin trình bày với Quý đơn vị sự việc như sau:

Tôi là chủ sở hữu hợp pháp của tài sản:… (10)

……

Tài sản trên đã bị phá hoại vào hồi: …giờ ….., ngày ……../ …/ …..….

Tại …

Bởi các chủ thể sau (nếu có):

1./Ông:… Sinh năm:…

Chứng minh nhân dân số:… do CA………….. cấp vào ngày…/…../…….

Địa chỉ thường trú:… (5)

Địa chỉ cư trú hiện tại:… (6)

Số điện thoại liên hệ:…

2./Ông:…. Sinh năm:…

Chứng minh nhân dân số:… do CA…… cấp vào ngày…/…../…….

Địa chỉ thường trú:… (5)

Địa chỉ cư trú hiện tại:…(6)

Số điện thoại liên hệ:…

3./… (Liệt kê các đối tượng có hành vi vi phạm)

Hoàn cảnh và lý do cụ thể mà tài sản bị phá hoại:

……

Tôi làm đơn này để trình báo cho Quý đơn vị biết về việc trên, kính mong Quý đơn vị xem xét và có biện pháp xử lý theo hướng dẫn của pháp luật đối với những đối tượng đã có hành vi vi phạm quy định trên. Yêu cầu những đối tượng này: (11)

1./….

2./….

Tôi xin cam đoan việc khai báo trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu những thông tin trên là sai.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn soạn thảo

(1) Ghi địa danh, ngày tháng năm viết đơn

(2) Ghi theo Giấy Khai sinh, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân

(3) Ghi theo Giấy Khai sinh, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân

(4) Ghi theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân

(5) Ghi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, ghi rõ tổ dân phố/thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phổ

(6) Ghi địa chỉ hiện tại của người làm đơn, ghi rõ tổ dân phố/thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phổ

(7) Ghi theo Giấy đăng ký kinh doanh

(8) Ghi tên theo Chứng minh nhân dân

(9) Ghi theo Chứng minh nhân dân

(10) Các thông tin về tài sản bị phá hoại (tùy thuộc vào loại tài sản mà bạn có thể trình bày những thông tin khác nhau để giúp chủ thể nhận đơn xác định được cụ thể, rõ ràng tài sản bị phá hoại bởi hành vi vi phạm pháp luật, trong đó, bạn có thể ghi rõ lại giá trị của tài sản

(11) liệt kê yêu cầu, nếu có, như yêu cầu bồi thường tổn hại,…)

Trên đây là tất cả thông tin về Cách viết đơn trình báo phá hoại tài sản mà Công ty Luật LVN Group cung cấp tới các bạn đọc giả. Nếu các bạn đọc giả còn có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào liên quan đến bài viết hoặc những vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với Công ty Luật LVN Group để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ luật sư và các tác giả. Chúng tôi luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của các bạn đọc. Trân trọng!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com