Danh mục tài sản bắt buộc mua bảo hiểm cháy nổ - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Danh mục tài sản bắt buộc mua bảo hiểm cháy nổ

Danh mục tài sản bắt buộc mua bảo hiểm cháy nổ

Theo Điều 105 Bộ luật dân sự 2015 tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai. Tuy nhiên nhiều người lại chưa thực sự quan tâm về vấn đề này. Hãy cùng LVN Group nghiên cứu các thông tin về danh mục tài sản mua bảo hiểm cháy nổ thông qua nội dung trình bày dưới đây để hiểu rõ thêm về vấn đề này !.

danh mục tài sản mua bảo hiểm cháy nổ

1. Bảo hiểm tài sản là gì?

Bảo hiểm tài sản là một loại nghiệp vụ cơ bản thuộc bảo hiểm phi nhân thọ được quy định tại Điều 7 Luật kinh doanh bảo hiểm 2010 và được định nghĩa như sau: “Bảo hiểm tài sản là sản phẩm bảo hiểm mà theo đó, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ cam kết bồi thường cho bên được bảo hiểm khi có tổn thất xảy ra đối với tài sản được bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, với điều kiện bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm đúng thỏa thuận”.

Theo định nghĩa trên, Bảo hiểm tài sản mang một số đặc điểm sau:

Thứ nhất, bảo hiểm tài sản là một loại sản phẩm vô hình, người hưởng bảo hiểm chỉ có thể thấy được kết quả của việc bảo hiểm khi xảy ra rủi ro liên quan tới tài sản là đối tượng của hợp đồng bảo hiểm mà người đó đã ký với doanh nghiệp bảo hiểm.

Thứ hai, để được hưởng loại sản phẩm này, bên hưởng bảo hiểm phải ký hợp đồng bảo hiểm tài sản với doanh nghiệp bảo hiểm để làm cơ sở cho việc được bồi thường khi đối tượng bảo hiểm gặp rủi ro.

2. Đặc điểm của hợp đồng bảo hiểm tài sản

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000: “Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó, bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm”. Từ định nghĩa này, có thể thấy, bảo hiểm là một cơ chế mà theo đó bên bảo hiểm nhận một khoản phí từ người mua bảo hiểm để dự trù cho việc bồi thường, chi trả khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra. Hay nói cách khác, bảo hiểm là cơ chế dịch chuyển rủi ro giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm. Và hợp đồng bảo hiểm chính là cách thức pháp lý của cơ chế bảo hiểm đó. Vì vậy, có thể hiểu Hợp đồng bảo hiểm tài sản là loại hình bảo hiểm theo đó Doanh nghiệp bảo hiểm thu phí bảo hiểm của người mua bảo hiểm theo một tỷ lệ phần trăm nhất định trên giá mua tài sản và cam kết bồi thường cho người mua bảo hiểm khi tài sản họ mua bảo hiểm rơi vào các trường hợp được bảo hiểm.

Đặc trưng cơ bản của hợp đồng bảo hiểm tài sản:

– Thỏa thuận của các bên trong hợp đồng gắn với các sự kiện ngẫu nhiên mang tính may rủi. Bảo hiểm cho sự rủi ro không bảo hiểm cho sự chắc chắn.

– Việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm chính là việc giải quyết hậu quả của rủi ro đã thỏa thuận trước trong hợp đồng bảo hiểm.

– Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, các bên không thể biết chắc chắn, chính xác về sự kiện bảo hiểm sẽ xảy ra, không xác định được trước hậu quả.

– Việc xác định trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm phụ thuộc vào việc có xuất hiện được không các sự kiện ngẫu nhiên mang tính may rủi.

Đặc điểm về đối tượng bảo hiểm: Đối tượng trong hợp đồng bảo hiểm tài sản là tài sản thoản mãn các điều kiện sau:

– Tài sản được bảo hiểm phải là tài sản hợp pháp, được phép lưu thông trên thị trường.

– Tài sản trong bảo hiểm tài sản phải tồn tại tại thời gian giao kết hợp đồng. Người mua bảo hiểm cần chứng minh được tài sản cần bảo hiểm đang tồn tại còn nếu không thì không thể hình thành quan hệ bảo hiểm

– Tài sản phải định lượng được. Tức là tài sản có thể tính toán được giá trị của nó để xác định giá trị bảo hiểm

3. Các đối tượng phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc bao gồm:

Nghị định số 79/2014/NĐ-CP đã được thay thế bởi Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

==> Các đối tượng phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc bao gồm:

1. Trụ sở đơn vị nhà nước các cấp cao từ 10 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà công tác từ 25.000 m3 trở lên.

2. Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 10.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 350 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 10.000 m3 trở lên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

4. Bệnh viện có từ 250 giường bệnh trở lên; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

5. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 600 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các nhà tổ chức hội nghị, sự kiện từ 10.000 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, cửa hàng bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

6. Chợ hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà phục vụ lưu trú từ 10.000 m3 trở lên.

8. Nhà công tác của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà công tác từ 10.000 m3 trở lên.

9. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 10.000 m3 trở lên.

10. Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích của khối nhà chính từ 10.000 m3 trở lên; nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

11. Sân vận động có sức chứa từ 40.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao; cung thể thao trong nhà có sức chứa từ 500 chỗ ngồi trở lên; trung tâm thể dục thể thao, trường đua, trường bắn có tổng khối tích của các nhà thể thao từ 10.000 m3 trở lên hoặc có sức chứa từ 5.000 chỗ trở lên; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

12. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa loại I, loại II; bến xe khách loại 1, loại 2; trạm dừng nghỉ loại 1; nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

13. Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên.

14. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.

15. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên.

16. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 5.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 10.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 15.000 m3 trở lên.

17. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.

18. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

4. Đối tượng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc 

– Đối tượng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, bao gồm:

+ Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị.

+ Các loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).

– Đối tượng bảo hiểm và địa điểm của đối tượng bảo hiểm phải được ghi rõ trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.

5. Số tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tối thiểu

– Số tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tối thiểu là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của các tài sản bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc (Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị; Các loại hàng hóa, vật tư bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm) tại thời gian giao kết hợp đồng bảo hiểm.

– Trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản thì số tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do các bên thỏa thuận như sau:

+ Đối với các tài sản (Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị): Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của tài sản theo giá trị còn lại hoặc giá trị thay thế của tài sản tại thời gian giao kết hợp đồng bảo hiểm.

+ Đối với các tài sản (Các loại hàng hóa, vật tư bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm): Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của tài sản căn cứ theo hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc các tài liệu có liên quan.

6. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân), doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:

– Động đất, núi lửa phun hoặc những biến động khác của thiên nhiên.

– Thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra.

– Tài sản bị đốt cháy, làm nổ theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

– Tài sản tự lên men hoặc tự tỏa nhiệt; tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt.

– Sét đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ.

– Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ.

– Máy móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện bị tổn hại do chịu tác động trực tiếp của việc chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện, rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh.

– Thiệt hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của người được bảo hiểm; do cố ý vi phạm các quy định về phòng cháy, chữa cháy và là nguyên nhân trực tiếp gây ra cháy, nổ.

– Thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.

– Thiệt hại do đốt rừng, bụi cây, đồng cỏ, hoặc đốt cháy với mục đích làm sạch đồng ruộng, đất đai.

Đối với cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận về các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận.

7. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc

Hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc bao gồm các tài liệu sau:

– Văn bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm.

– Tài liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm, bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.

– Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của đơn vị Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tại thời gian gần nhất thời gian xảy ra sự kiện bảo hiểm (bản sao).

– Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.

– Văn bản kết luận hoặc thông báo về nguyên nhân vụ cháy, nổ của đơn vị có thẩm quyền (bản sao) hoặc các bằng chứng chứng minh nguyên nhân vụ cháy, nổ.

– Bản kê khai tổn hại và các giấy tờ chứng minh tổn hại.

Trên đây là một số thông tin về danh mục tài sản mua bảo hiểm cháy nổ. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn trả lời được những câu hỏi về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Luật LVN Group, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com