Giấy khước từ, giấy từ chối tài sản là gì? (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Giấy khước từ, giấy từ chối tài sản là gì? (Cập nhật 2023)

Giấy khước từ, giấy từ chối tài sản là gì? (Cập nhật 2023)

Trong cuộc sống thực tiễn hàng ngày, một tài sản có đồng thời nhiều chủ sở hữu và quyền của những người đồng sở hữu là ngang nhau. Như bố mẹ mất không để lại di chúc thì số tài sản được tạo lập khi còn sống sẽ được chia đều cho hàng thừa kế thứ nhất, hai người cùng nhau góp tiền mua một mảnh đất hay tài sản chung của vợ chồng được tạo lập trong thời kì hôn nhân,….là những trường hợp đồng sở hữu tài sản chung. Vậy Giấy khước từ, giấy từ chối tài sản là gì? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu thông qua nội dung trình bày dưới đây!

Giấy khước từ tài sản

1. Di sản được quy định thế nào?

Theo Điều 612 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.

2. Việc từ chối nhận di sản theo hướng dẫn pháp luật

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015 ghi nhận hướng dẫn như sau:

“Điều 620. Từ chối nhận di sản

1. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

2. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.

3. Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời gian phân chia di sản.”

Theo đó, khi thực hiện từ chối nhận di sản thừa kế thì người thừa kế phải lập văn bản từ chối nhận di sản gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác và người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.

Bên cạnh đó Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015 quy định người không được quyền hưởng di sản cụ thể:

– Những người sau đây không được quyền hưởng di sản:

+ Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;

+ Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;

+ Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;

+ Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.

– Những người quy định tại khoản 1 Điều này vẫn được hưởng di sản, nếu người để lại di sản đã biết hành vi của những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc.

Tại Điều 617 Bộ luật Dân sự 2015 về nghĩa vụ của người quản lý di sản

(1) Người quản lý di sản quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 616 của Bộ luật này có nghĩa vụ sau đây:

a) Lập danh mục di sản; thu hồi tài sản thuộc di sản của người chết mà người khác đang chiếm hữu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

b) Bảo quản di sản; không được bán, trao đổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp hoặc định đoạt tài sản bằng cách thức khác, nếu không được những người thừa kế đồng ý bằng văn bản;

c) Thông báo về tình trạng di sản cho những người thừa kế;

d) Bồi thường tổn hại nếu vi phạm nghĩa vụ của mình mà gây tổn hại;

đ) Giao lại di sản theo yêu cầu của người thừa kế.

(2) Người đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản quy định tại khoản 2 Điều 616 của Bộ luật này có nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo quản di sản; không được bán, trao đổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp hoặc định đoạt tài sản bằng cách thức khác;

b) Thông báo về di sản cho những người thừa kế;

c) Bồi thường tổn hại nếu vi phạm nghĩa vụ của mình mà gây tổn hại;

d) Giao lại di sản theo thỏa thuận trong hợp đồng với người để lại di sản hoặc theo yêu cầu của người thừa kế.

Tại Điều 618 Bộ luật Dân sự 2015 về quyền của người quản lý di sản như sau:

(1) Người quản lý di sản quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 616 của Bộ luật này có quyền sau đây:

a) Đại diện cho những người thừa kế trong quan hệ với người thứ ba liên quan đến di sản thừa kế;

b) Được hưởng thù lao theo thỏa thuận với những người thừa kế;

c) Được thanh toán chi phí bảo quản di sản.

(2) Người đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản quy định tại khoản 2 Điều 616 của Bộ luật này có quyền sau đây:

a) Được tiếp tục sử dụng di sản theo thỏa thuận trong hợp đồng với người để lại di sản hoặc được sự đồng ý của những người thừa kế;

b) Được hưởng thù lao theo thỏa thuận với những người thừa kế;

c) Được thanh toán chi phí bảo quản di sản.

(3) Trường hợp không đạt được thỏa thuận với những người thừa kế về mức thù lao thì người quản lý di sản được hưởng một khoản thù lao hợp lý.

3. Công chứng văn bản từ chối nhận di sản

Quy định tại Điều 59 Luật Công chứng 2014 ghi nhận hướng dẫn về việc công chứng văn bản từ chối nhận di sản như sau:

“Điều 59. Công chứng văn bản từ chối nhận di sản

Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.”

Từ căn cứ trên, việc công chứng văn bản từ chối nhận di sản được thực hiện theo yêu cầu của người thừa kế. Đồng thời, các quy định hiện hành tại Bộ luật Dân sự 2015 chỉ quy định bắt buộc việc từ chối nhận di sản phải lập thành văn bản, không quy định bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực đối với văn bản từ chối nhận di sản. Do đó, chị có thể lựa chọn công chứng văn bản từ chối nhận di sản tại văn phòng công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân (UBND) xã, phường.

Trên đây là các thông tin vềGiấy khước từ, giấy từ chối tài sản là gì? (Cập nhật 2023) mà LVN Group gửi tới tới quý bạn đọc Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào cần hỗ trợ về vấn đề trên vui lòng liên hệ với Công ty Luật LVN Group của chúng tôi. Công ty Luật LVN Group luôn cam kết sẽ đưa ra nhưng hỗ trợ tư vấn về pháp lý nhanh chóng và có hiệu quả nhất. Xin chân thành cảm ơn quý bạn đọc.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com