Hợp đồng đóng dấu ngược có sao không ? (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hợp đồng đóng dấu ngược có sao không ? (Cập nhật 2023)

Hợp đồng đóng dấu ngược có sao không ? (Cập nhật 2023)

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự (Theo Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015). Hôm nay LVN Group sẽ giới thiệu đến các bạn nội dung về Hợp đồng đóng dấu ngược có sao không ? (Cập nhật 2023). Cùng LVN Group nghiên cứu ngay sau đây bạn ! !

Hợp đồng đóng dấu ngược có sao không ? (Cập nhật 2023)

1. Định nghĩa về dấu giáp lai

Hiện nay, trong các văn bản pháp luật hiện hành không có định nghĩa về dấu giáp lai. Có thể hiểu dấu giáp lai là con dấu đóng vào lề phải của tài liệu gồm hai tờ trở lên để tất cả các tờ có thông tin về con dấu đảm bảo tính xác thực của từng tờ văn bản và ngăn chặn thay đổi nội dung, tài liệu sai lệch.

2. Quy định về đóng dấu giáp lai 

Khoản 1 Điều 33 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về sử dụng con dấu như sau:

Căn cứ theo hướng dẫn chi tiết tại Điều 33 về Sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật quy định như sau:

1. Sử dụng con dấu

a) Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo hướng dẫn.

b) Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.

c) Các văn bản ban hành kèm theo văn bản chính hoặc phụ lục: Dấu được đóng lên trang đầu, trùm một phần tên đơn vị, tổ chức hoặc tiêu đề phụ lục.

d) Việc đóng dấu treo, dấu giáp lai, đóng dấu nổi trên văn bản giấy do người đứng đầu đơn vị, tổ chức quy định.

đ) Dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 tờ văn bản.

Vì vậy, dấu giáp lai phải được đóng theo các quy định sau:

– Dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy.

– Mỗi dấu đóng tối đa 05 tờ văn bản.

– Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo hướng dẫn.

3. Quy định về đóng dấu lên chữ ký

Theo khoản 1 Điều 33 Nghị định 30/2020/NĐ-CP thì dấu chữ ký phải được đóng theo các quy định sau:

– Đóng dấu sau khi có chữ ký của người có thẩm quyền, không đóng dấu khi không có chữ ký.

– Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.

– Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo hướng dẫn.

4. Quy định chung về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính

– Khổ giấy: Khổ A4 (210 mm x 297 mm).

– Kiểu trình bày: Theo chiều dài của khổ A4. Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng.

– Định lề trang: Cách mép trên và mép dưới 20 – 25 mm, cách mép trái 30 – 35 mm, cách mép phải 15-20 mm.

– Phông chữ: Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen.

– Cỡ chữ và kiểu chữ: Theo quy định cụ thể cho từng yếu tố thể thức.

– Vị trí trình bày các thành phần thể thức: Được thực hiện theo Mục IV Phần I Phụ lục này.

– Số trang văn bản: Được đánh từ số 1, bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, được đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản, không hiển thị số trang thứ nhất.

Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức văn bản hành chính tại Việt Nam

– Vị trí trình bày các thành phần thể thức

5. Hợp đồng đóng dấu ngược có sao không ?

Theo quy định tại Điều 32 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về việc quản lý con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật như sau:

– Người đứng đầu đơn vị, tổ chức có trách nhiệm giao cho Văn thư đơn vị quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của đơn vị, tổ chức theo hướng dẫn.

– Văn thư đơn vị có trách nhiệm

  • Bảo quản an toàn, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của đơn vị, tổ chức tại trụ sở đơn vị, tổ chức.
  • Chỉ giao con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của đơn vị, tổ chức cho người khác khi được phép bằng văn bản của người có thẩm quyền. Việc bàn giao con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của đơn vị, tổ chức phải được lập biên bản.
  • Phải trực tiếp đóng dấu, ký số vào văn bản do đơn vị, tổ chức ban hành và bản sao văn bản.
  • Chỉ được đóng dấu, ký số của đơn vị, tổ chức vào văn bản đã có chữ ký của người có thẩm quyền và bản sao văn bản do đơn vị, tổ chức trực tiếp thực hiện.

– Cá nhân có trách nhiệm tự bảo quản an toàn thiết bị lưu khóa bí mật và khóa bí mật.

Theo quy định tại Điều 33 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về việc sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật như sau:

– Sử dụng con dấu

  • Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo hướng dẫn.
  • Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.
  • Các văn bản ban hành kèm theo văn bản chính hoặc phụ lục: Dấu được đóng lên trang đầu, trùm một phần tên đơn vị, tổ chức hoặc tiêu đề phụ lục.
  • Việc đóng dấu treo, dấu giáp lai, đóng dấu nổi trên văn bản giấy do người đứng đầu đơn vị, tổ chức quy định.
  • Dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 tờ văn bản.

Vì vậy thông qua quy định này ta đã biết cách đóng dấu sửa sai làm thế nào. Cách đóng dấu sửa sai làm thế nào như sau: Khi bạn đóng dấu sai thì cách duy nhất có thể khắc phục được lỗi chính là bạn phải tiến hành đóng dấu lại các vă bản đã bị đánh dấu sai; và điều đặc biệt là khi đánh dấu lại bạn phải biết được cách đóng dấu đúng; chuẩn; chính xác đê tránh trình trạng đánh dấu lại quá nhiều lần.

Đối với cách đóng dấu chữ ký:

  • Chỉ được đóng dấu sau khi có chữ kỹ; không đóng dấu khi không có chữ ký.
  • Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.
  • Nguyên tắc chung khi đóng dấu là dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo hướng dẫn.

Đối với cách đóng dấu treo, dấu giáp lai, đóng dấu nổi trên văn bản giấy: Theo quy định thì việc đóng dấu treo, dấu giáp lai, đóng dấu nổi trên văn bản giấy do người đứng đầu đơn vị, tổ chức quy định; nên muốn đóng dấu đúng bạn cần đọc kỹ các quy định về đóng dấu treo, dấu giáp lai, đóng dấu nổi trên văn bản giấy để có thể đóng dấu đúng.

Lưu ý: Đối với dấu giáp lai mặc dù do người đứng đầu đơn vị, tổ chức quy định nhưng theo hướng dẫn thì dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 tờ văn bản.

Trên đây là những nội dung về Hợp đồng đóng dấu ngược có sao không ? (Cập nhật 2023) do Công ty Luật LVN Group gửi tới kiến thức đến khách hàng. LVN Group hy vọng nội dung trình bày này sẽ là nguồn thông tin hữu ích gửi đến quý bạn đọc !

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com