Biên bản họp thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Biên bản họp thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty

Biên bản họp thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty

Một tổ chức được thành lập ra luôn phải có một người uỷ quyền để thực hiện việc thay mặt tổ chức đó tham gia vào các mối quan hệ dân sự, kinh tế. Với một công ty, người uỷ quyền đó được gọi với tư cách là người uỷ quyền theo pháp luật của công ty. Vậy Biên bản họp thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật của công ty thế nào? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu thông qua nội dung trình bày dưới đây!

1. Người uỷ quyền theo pháp luật là gì ?

Người uỷ quyền theo pháp luật là người uỷ quyền do pháp luật quy định hoặc đơn vị nhà nước có thẩm quyền quyết định mà không phải do các bên thoả thuận.

Người uỷ quyền theo pháp luật là những người trong các trường hợp sau: cha, mẹ đối với con chưa thành niên; người giám hộ đối với người được giám hộ; người được Tòa án chỉ định đối với người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người đứng đầu của pháp nhân theo hướng dẫn của điều lệ pháp nhân hoặc quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền đối với pháp nhân; chủ hộ đối với hộ gia đình trong các giao dịch vì lợi ích chung của hộ, làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của cả hộ gia đình; tổ trưởng tổ hợp tác đối với tổ hợp tác; những người khác theo hướng dẫn của pháp luật.

2. Thời hạn uỷ quyền theo pháp luật là bao lâu?

Thời hạn uỷ quyền là khoảng thời gian mà trong đó người uỷ quyền nhân danh và vì lợi ích của người được uỷ quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự. Thời hạn uỷ quyền được xác định theo những căn cứ sau:

Thứ nhất, thời hạn uỷ quyền được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của đơn vị có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo hướng dẫn của pháp luật. Trong trường hợp này, nếu văn bản ủy quyền, quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền, điều lệ của pháp nhân… có ấn định một thời hạn cụ thể thì thời hạn uỷ quyền sẽ được xác định theo thời hạn đó.

Thứ hai, trường hợp không xác định được thời hạn uỷ quyền theo căn cứ nêu trên thì thời hạn uỷ quyền được xác định như sau:

1. Nếu quyền uỷ quyền được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn uỷ quyền được tính đến thời gian chấm dứt giao dịch dân sự đó.

Biên bản họp thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật công ty cổ phần

2. Nếu quyền uỷ quyền không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn uỷ quyền được ấn định một khoảng thời gian cố định. Đơn cử trong Bộ luật Dân sự hiện hành, lần đầu tiên ghi nhận thời hạn uỷ quyền là 01 năm, kể từ thời gian phát sinh quyền uỷ quyền. Việc ấn định một khoảng thời gian cụ thể được áp dụng cho các quan hệ uỷ quyền mà các bên không có thỏa thuận về thời hạn, pháp luật cũng không có quy định, cũng không theo một giao dịch cụ thể thì sẽ tạo điều kiện để các bên ý thức được việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của các bên trong quan hệ uỷ quyền cũng như tạo điều kiện để những người thứ ba ý thức trong việc bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

3. Biên bản họp thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật công ty cổ phần.

BIÊN BẢN HỌP THỎA THUẬN

THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY

 

Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN………………

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………

 

Hôm nay, ngày … tháng … năm 201…;  tại ….., Chúng tôi gồm có :

Hội đồng thành viên Công ty gồm:

1.Giám đốc cũ:

Bà ……………………………..

2.Giám đốc mới:

Bà ……………………………..

3.Thành viên công ty:

Bà ……………………………..

1.BÀ ……………………………………………………  (Sau đây được gọi là “Bên A”)

Chức danh: Giám đốc

Sinh năm: …../……/………
CMND số: …………………..                Cấp ngày: …../……/………

Cấp tại: ………………………

Nguyên cửa hàng: ………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

2.BÀ ……………………………………………………  (Sau đây được gọi là “Bên B”)

Sinh năm: …../……/………
CMND số: …………………..                Cấp ngày: …../……/………

Cấp tại: ………………………

Nguyên cửa hàng: ………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

III. NỘI DUNG THỎA THUẬN

1.Bằng Biên bản thỏa thuận này, Bên A đồng ý chuyển giao quyền uỷ quyền theo pháp luật của Công ty cổ phần ……………………. sang cho Bên B.

2.Những thông tin về tình trạng pháp lý cũng như thực tiễn của công ty mà Bên A bàn giao cho Bên B bao gồm:

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

III. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

1.Bên A cam kết:

– Những thông tin về nhân thân, về công ty trách nhiệm hữu hạn ……….. và các thông tin khác đã ghi trong Thỏa thuận này là hoàn toàn trọn vẹn và đúng sự thật;

– Việc giao kết Thỏa thuận này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc bị ép buộc và trong tình trạng hoàn toàn minh mẫn;

– Thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung đã ghi nhận trong Thỏa thuận này.

2.Bên B cam kết:

– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Thỏa thuận này là đúng sự thật;

– Đã đọc kỹ và hiểu rõ những thông tin được Bên A gửi tới

– Việc giao kết Thỏa thuận này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc bị ép buộc và trong tình trạng hoàn toàn minh mẫn;

– Thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung đã ghi nhận trong Thỏa thuận này.

3.Cam kết chung:

– Các tài sản của Công ty cổ phần………….. không bị ràng buộc dưới bất kỳ cách thức nào: thế chấp, mua bán, đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp khác;
– Công ty cổ phần……….. không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào từ đơn vị nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền định đoạt của người uỷ quyền theo pháp luật của công ty.

– Nếu bên nào vi phạm Thỏa thuận này dẫn đến tổn hại cho bên còn lại hoặc phát sinh trách nhiệm pháp lý thì bên có lỗi sẽ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và bồi thường cho bên bị tổn hại.

V. TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN

– Hai bên có nghĩa vụ bảo đảm quyền đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn ………….. nói trên không bị người thứ ba tranh chấp. Trong trường hợp bị người thứ ba tranh chấp thì hai bên sẽ cùng phối hợp để bảo vệ quyền và lợi ích của nhau.

– Bên B có trách nhiệm thực hiện các thủ tục pháp lý để thay đổi người uỷ quyền của Công ty trách nhiệm hữu hạn …………… theo đúng quy định hiện hành của nhà nước và pháp luật. Bên A có nghĩa vụ phối hợp để giúp Bên B hoàn thành các thủ tục này.

– Bên B sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn ………… từ khi thành lập (tức từ ngày 11 tháng 10 năm 2010) trong khuôn khổ những thông tin mà Bên A gửi tới.

VI. KÝ KẾT VÀ HIỆU LỰC CỦA THỎA THUẬN
– Thỏa thuận này sẽ không có hiệu lực pháp luật nếu có cơ sở xác định việc chuyển quyền uỷ quyền của Công ty trách nhiệm hữu hạn ………. nhằm trốn tránh các nghĩa vụ về pháp lý và về tài sản.

– Thỏa thuận này có hiệu lực ngay sau khi các bên ký kết.

– Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Thỏa thuận này, đều hiểu, chấp nhận toàn bộ các nội dung của Thỏa thuận và cam kết thực hiện.

– Biên bản thỏa thuận này có giá trị bắt buộc đối với các bên, các bên cam đoan không đơn phương chấm dứt Thỏa thuận này với bất kỳ lý do gì.
– Nếu có tranh chấp sẽ ưu tiên phương pháp hoà giải, thương lượng, nếu không tự giải quyết được sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Thoả thuận gồm 08 trang 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên lưu giữ một bản để thực hiện, bên làm chứng mỗi người giữ 01 bản.

…….., ngày… tháng … năm ……..

                BÊN A                                                                    BÊN B

            (Ký và ghi rõ họ, tên)                                             (Ký và ghi rõ họ, tên)

XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN…………………………………………………………………………

 

CÔNG TY CỔ PHẦN………….. xác nhận nội dung mà các bên thỏa thuận trong Biên bản Thỏa thuận này đã thông qua sự nhất trí của tất cả các thành viên trong Công ty.

 

Hồ sơ thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật công ty cổ phần gồm những gì?

  • Thông báo thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật công ty cổ phần theo mẫu quy định tại Phụ lục II-2 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người uỷ quyền theo pháp luật mới.
  • Nghị quyết và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty.
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần trong trường hợp việc thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật không làm thay đổi nội dung của Điều lệ công ty ngoài nội dung họ, tên, chữ ký của người uỷ quyền theo pháp luật của công ty quy định tại Điều 24 Luật Doanh nghiệp.
  • Trường hợp người uỷ quyền theo pháp luật đi thuê, doanh nghiệp cần gửi tới thêm: Hợp đồng lao động; Quyết định bổ nhiệm người uỷ quyền theo pháp luật của công ty cổ phần.
  • Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế.
  • Giấy ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục với đơn vị nước có thẩm quyền.

Số lượng hồ sơ: 02 bộ. Trong đó, 01 bộ lưu tại công ty và 01 bộ được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty cổ phần đặt trụ sở chính.

4. Chấm dứt uỷ quyền theo pháp luật khi nào?

Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, thông thường, uỷ quyền theo pháp luật sẽ chấm dứt trong những trường hợp sau đây:

Một là, người được uỷ quyền là cá nhân đã thành niên hoặc năng lực hành vi dân sự đã được khôi phục. Căn cứ, nếu con đã thành niên, đủ 18 tuổi thì cha mẹ không còn là người uỷ quyền theo pháp luật cho con. Nếu người được uỷ quyền là người bị mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, là người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi nhưng nay những căn cứ để tuyên bố người đó bị mất, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự… không còn, Tòa án ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, quyết định tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự, quyết định tuyên bố một người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì những người này không cần đến người giám hộ nữa. Đồng nghĩa, người giám hộ không còn là người uỷ quyền theo pháp luật cho những người này nữa;

Hai là, người được uỷ quyền là cá nhân chết, người được uỷ quyền là pháp nhân chấm dứt tồn tại. Tương tự như uỷ quyền theo ủy quyền, trong trường hợp người được uỷ quyền là cá nhân chết, người được uỷ quyền là pháp nhân chấm dứt tồn tại do bị giải thể hoặc phá sản thì uỷ quyền theo pháp luật cũng sẽ chấm dứt; và Ba là, các trường hợp riêng biệt khác nếu được các luật khác có quy định. Đại diện theo pháp luật chấm dứt cũng làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ của các bên chủ thể trong quan hệ uỷ quyền đó và được giải quyết hậu quả theo hướng dẫn của pháp luật…

Trên đây là các thông tin vềBiên bản họp thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật của công ty  mà LVN Group gửi tới tới quý bạn đọc Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào cần hỗ trợ về vấn đề trên vui lòng liên hệ với Công ty Luật LVN Group của chúng tôi. Công ty Luật LVN Group luôn cam kết sẽ đưa ra nhưng hỗ trợ tư vấn về pháp lý nhanh chóng và có hiệu quả nhất. Xin chân thành cảm ơn quý bạn đọc.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com