Người đại diện theo ủy quyền Tiếng anh là gì - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Người đại diện theo ủy quyền Tiếng anh là gì

Người đại diện theo ủy quyền Tiếng anh là gì

Bạn quan tâm đến các quy định về người uỷ quyền nói chung cũng như người uỷ quyền theo ủy quyền nói riêng, tuy nhiên bạn không biết Người uỷ quyền theo ủy quyền Tiếng anh là gì? Vậy hãy để Luật LVN Group trả lời giúp bạn bằng nội dung trình bày này !!

1. Khái quát chung về người uỷ quyền theo hướng dẫn pháp luật

Theo Điều 134 Bộ luật Dân sự 2015, uỷ quyền là việc cá nhân nhân danh và vì lợi ích của cá nhân hoặc pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo hướng dẫn của pháp luật.

Quyền uỷ quyền được xác lập theo ủy quyền giữa người được uỷ quyền và người uỷ quyền (sau đây gọi là uỷ quyền theo ủy quyền); theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo hướng dẫn của pháp luật (sau đây gọi chung là uỷ quyền theo pháp luật)

Đại diện theo pháp luật bao gồm: uỷ quyền theo pháp luật của cá nhân và uỷ quyền theo pháp luật của pháp nhân.

Theo Điều 138 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về uỷ quyền theo ủy quyền như sau:

“Điều 138. Đại diện theo ủy quyền

1. Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

2. Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác uỷ quyền theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.

3. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người uỷ quyền theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện.”

Theo đó, cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự. Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác uỷ quyền theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác.

Người uỷ quyền theo ủy quyền Tiếng anh là gì

2. Người uỷ quyền theo ủy quyền Tiếng Anh là gì?

Đại diện theo ủy quyền tiếng anh là Authorized representatives

Article 138. Authorized representatives
1. Each natural or juridical person may authorize another natural or juridical person to enter into and perform a civil transaction.
2. Members of a household, co-operative group or a non-juridical person may agree to authorize another natural or juridical person to enter into and perform a civil transaction related to their common property.
3. A person aged from fifteen years to below eighteen years may be an authorized representative, except where the law provides for that the civil transaction must be entered into and
performed by a person who has reached eighteen years of ageTr

Xem thêm nội dung trình bày: Người uỷ quyền tiếng anh là gì?

3. Phạm vi uỷ quyền thế nào?

Theo Điều 141 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về phạm vi uỷ quyền như sau:

“Điều 141. Phạm vi uỷ quyền

1. Người uỷ quyền chỉ được xác lập, thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi uỷ quyền theo căn cứ sau đây:

a) Quyết định của đơn vị có thẩm quyền;

b) Điều lệ của pháp nhân;

c) Nội dung ủy quyền;

d) Quy định khác của pháp luật.

2. Trường hợp không xác định được cụ thể phạm vi uỷ quyền theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này thì người uỷ quyền theo pháp luật có quyền xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích của người được uỷ quyền, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

3. Một cá nhân, pháp nhân có thể uỷ quyền cho nhiều cá nhân hoặc pháp nhân khác nhau nhưng không được nhân danh người được uỷ quyền để xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với chính mình hoặc với bên thứ ba mà mình cũng là người uỷ quyền của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

4. Người uỷ quyền phải thông báo cho bên giao dịch biết về phạm vi uỷ quyền của mình.”

Theo đó, người uỷ quyền thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi được ủy quyền với nội dung ủy quyền đã thỏa thuận. Nếu không xác định được phạm vi ủy quyền thì người uỷ quyền theo pháp luật có quyền xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích của người được uỷ quyền. Người uỷ quyền phải thông báo cho bên giao dịch biết về phạm vi uỷ quyền của mình.

4. Thời hạn uỷ quyền là bao lâu?

Theo Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thời hạn uỷ quyền như sau:

(1) Thời hạn uỷ quyền được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của đơn vị có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo hướng dẫn của pháp luật.

(2) Trường hợp không xác định được thời hạn uỷ quyền theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này thì thời hạn uỷ quyền được xác định như sau:

– Nếu quyền uỷ quyền được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn uỷ quyền được tính đến thời gian chấm dứt giao dịch dân sự đó;

– Nếu quyền uỷ quyền không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn uỷ quyền là 01 năm, kể từ thời gian phát sinh quyền uỷ quyền.

(3) Đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong trường hợp sau đây:

– Theo thỏa thuận;

– Thời hạn ủy quyền đã hết;

– Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;

– Người được uỷ quyền hoặc người uỷ quyền đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;

– Người được uỷ quyền, người uỷ quyền là cá nhân chết; người được uỷ quyền, người uỷ quyền là pháp nhân chấm dứt tồn tại;

– Người uỷ quyền không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 134 của Bộ luật này;

– Căn cứ khác làm cho việc uỷ quyền không thể thực hiện được.

(4) Đại diện theo pháp luật chấm dứt trong trường hợp sau đây:

– Người được uỷ quyền là cá nhân đã thành niên hoặc năng lực hành vi dân sự đã được khôi phục;

– Người được uỷ quyền là cá nhân chết;

– Người được đạidiện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;

– Căn cứ khác theo hướng dẫn của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan.

5. Hậu quả pháp lý của hành vi uỷ quyền thế nào?

Căn cứ Điều 139 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hậu quả pháp lý của hành vi uỷ quyền như sau:

“Điều 139. Hậu quả pháp lý của hành vi uỷ quyền

1. Giao dịch dân sự do người uỷ quyền xác lập, thực hiện với người thứ ba phù hợp với phạm vi uỷ quyền làm phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được uỷ quyền.

2. Người uỷ quyền có quyền xác lập, thực hiện hành vi cần thiết để đạt được mục đích của việc uỷ quyền.

3. Trường hợp người uỷ quyền biết hoặc phải biết việc xác lập hành vi uỷ quyền là do bị nhầm lẫn, bị lừa dối, bị đe dọa, cưỡng ép mà vẫn xác lập, thực hiện hành vi thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được uỷ quyền, trừ trường hợp người được uỷ quyền biết hoặc phải biết về việc này mà không phản đối.”

Trên đây là nội dung trao đổi của Luật LVN Group về Người uỷ quyền theo ủy quyền Tiếng anh là gì? và một số vấn đề pháp lý có liên quan khác. Bạn đọc có thể cân nhắc nội dung trình bày để nắm thêm những kiến thức pháp lý bổ ích. Mọi câu hỏi về nội dung trình bày hoặc dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý của Luật LVN Group bạn vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn của chúng tôi theo thông tin phía dưới để được kịp thời hỗ trợ!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com