Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất

Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải nộp hàng năm theo hướng dẫn. Dưới đây là các mẫu Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dành cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp.Trong nội dung trình bày dưới đây, Công ty Luật LVN Group xin gửi tới quý khách hàng thông tin về Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất . Mời khách hàng cùng theo dõi.

Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất

1. Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một khoản tiền nộp vào ngân sách nhà nước mà người sử dụng đất phi nông nghiệp thuộc đối tượng chịu thuế có nghĩa vụ thực hiện. Khi làm thủ tục nộp thuế, người nộp thuế cần làm Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là văn bản do người sử dụng đất gửi tới đơn vị nhà nước có thẩm quyền (đơn vị thu thuế) trong đó thể hiện nội dung về thông tin của người nộp thuế và số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp.

Qua đó, đơn vị quản lý thuế nắm được thông tin người nộp thuế, thông tin đối tượng phải nộp thuế và số thuế phải nộp giúp quản lý một cách chặt chẽ, tránh tình trạng thất thu thuế. Đồng thời, đây cũng là cơ sở để đơn vị thu nộp thuế một cách nhanh chóng, thuận tiện.

2. Đối tượng nào phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Tại Điều 3 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định về người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

– Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế:

+ Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm:

  • Đất xây dựng khu công nghiệp;
  • Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh;
  • Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất.
  • Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
  • Đất phi nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế như đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,… được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh.

– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.

– Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể:

+ Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư: Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất là người nộp thuế.

+ Người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng: Người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp không có thoả thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế.

+ Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế.

+ Nếu nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất: Người nộp thuế là người uỷ quyền hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó.

+ Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì pháp nhân mới là người nộp thuế.

+ Trường hợp nhà thuộc sở hữu nhà nước: Người nộp thuế là người cho thuê nhà;

+ Trường hợp được nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án xây nhà ở để bán, cho thuê: Người nộp thuế là người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.

Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân khác thì người nộp thuế là người nhận chuyển nhượng.

3. Mẫu Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dành cho mọi đối tượng

Dưới đây là một số mẫu Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất hiện nay (theo Thông tư 80/2021/TT-BTC):

3.1 Mẫu Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng với hộ gia đình, cá nhân

3.1.1 Trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất

3.1.2 Ngoài trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất

3.2 Mẫu Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng với tổ chức

3.3 Mẫu Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

4. Ai phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 4 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 như sau:

– Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế tại mục (3).

– Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.

– Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:

+ Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người thuê đất ở là người nộp thuế;

+ Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không có thỏa thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế;

+ Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất;

+ Trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất thì người nộp thuế là người uỷ quyền hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó;

+ Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế tại mục (3) thì pháp nhân mới là người nộp thuế.

5. Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, bao gồm:

– Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

– Đất phi nông nghiệp tại mục (4) sử dụng vào mục đích kinh doanh.

6. Đối tượng không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Đối tượng không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm:

– Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo hướng dẫn của Chính phủ;

– Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;

– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

– Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;

– Đất xây dựng trụ sở đơn vị, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

– Đất phi nông nghiệp khác theo hướng dẫn của pháp luật.

(Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010)

Quý khách hàng có thể sẽ quan tâm: Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 số 48/2010/QH12

Có thể bạn quan tâm: Thông tư 10/2017 hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

 

7. Giới thiệu dịch vụ pháp lý của Công ty Luật LVN Group

Đến với LVN Group chúng tôi, Quý khách sẽ được gửi tới những dịch vụ tư vấn tốt nhất với đội ngũ Luật sư dày dặn kinh nghiệm cùng với chuyên viên pháp lý luôn có mặt trên 63 tỉnh/thành phố đã và đang thực hiện dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý.

>>>Tại LVN Group cũng gửi tới Công văn 1379/BHXH-BT, mời bạn đọc cân nhắc!!

Trên đây là toàn bộ thông tin tư vấn của Công ty Luật LVN Group liên quan đến Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất . Còn bất cứ câu hỏi gì quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua tổng đài tư vấn hoặc gửi thư về các thông tin dưới đây. Chúng tôi hy vọng nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quý khách hàng trên cả nước để chúng tôi ngày một chuyên nghiệp hơn:

Hotline: 1900.0191

Zalo: 1900.0191

Gmail: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com