So sánh công ty TNHH 1 thành viên, 2 tv và công ty cổ phần - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - So sánh công ty TNHH 1 thành viên, 2 tv và công ty cổ phần

So sánh công ty TNHH 1 thành viên, 2 tv và công ty cổ phần

So sánh các loại hình doanh nghiệp? Các loại hình doanh nghiệp so sánh các loại hình doanh nghiệp. Khi bắt đầu công việc kinh doanh thì đau đầu nhất là lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với nguồn vốn, phạm vi kinh doanh, mục đích kinh doanh,…. Hiện nay có 5 loại hình doanh nghiệp được pháp luật quy định: Công ty TNHH, công ty Cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, doanh nghiệp nhà nước. Vậy phân biệt các loại hình doanh nghiệp thế nào? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi nội dung trình bày: So sánh công ty TNHH 1 thành viên, 2 tv và công ty cổ phần.

So sánh công ty TNHH 1 thành viên, 2 tv và công ty cổ phần

1. Công ty TNHH một thành viên là gì?

Theo Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020:

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

Từ quy định nêu trên, có thể rút ra những đặc điểm cơ bản của công ty TNHH một thành viên như sau:

– Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu;

– Chủ sở hữu chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty;

– Có tư cách pháp nhân;

– Không được quyền phát hành cổ phần trừ khi chuyển đổi thành công ty cổ phần.

2. Đặc điểm Công ty TNHH một thành viên

Thành viên Công ty TNHH một thành viên

Công ty chỉ do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu. Nhìn chung, chủ sở hữu công ty phải đáp ứng các quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020. Đó là điều kiện các đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp.

Do chủ sở hữu chỉ có một cá nhân hoặc tổ chức, nên người này sẽ nắm quyền điều hành, quản lý và chi phối trực tiếp đối với các hoạt động của công ty.

Vốn điều lệ Công ty TNHH một thành viên

Theo quy định tại Điều 75 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định như sau:

Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên tại thời gian đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Thời hạn góp vốn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp không góp đủ, Chủ sở hữu phải thực hiện thủ tục thay đổi vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên.

Trách nhiệm tài sản Công ty TNHH một thành viên

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ trong phạm vi vốn điều lệ của công ty. Chủ sở hữu Công ty không phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình giống như loại hình Doanh nghiệp tư nhân.

Khả năng huy động vốn Công ty TNHH một thành viên

Công ty TNHH một thành viên không có khả năng phát hành cổ phần. Tuy nhiên, hoạt động huy động vốn của công ty cũng khá đa dạng. Công ty có thể thông qua việc phát hành trái phiếu, vốn vay từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Hoặc Chủ sở hữu công ty tự góp thêm vốn vào.

Tư cách pháp lý Công ty TNHH một thành viên

Công ty TNHH một thành viên là tổ chức có tư cách pháp nhân.

Công ty sẽ có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Quyền góp vốn hoặc mua cổ phần, vốn góp các doanh nghiệp khác

Chủ sở hữu công ty có quyền góp vốn hoặc mua cổ phần của các doanh nghiệp khác. Công ty TNHH một thành viên có quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp các doanh nghiệp khác. Căn cứ là các loại hình: công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

Tên của Công ty TNHH một thành viên

Về tên tiếng Việt của công ty TNHH một thành viên

Phải bao gồm hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH”; và Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Tên bằng tiếng nước ngoài của công ty một thành viên

Tên bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Tên viết tắt:

Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

Lưu ý: Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác, vi phạm những điều cấm khi đặt tên doanh nghiệp.

3. So sánh công ty TNHH 1 thành viên, 2 TV và công ty cổ phần

4. Một số câu hỏi thường gặp

Thành lập công ty thường sẽ mất bao lâu?

Tùy vào từng loại hình công ty mà bạn lựa chọn, thời gian thành lập công ty cũng khác nhau. thông thường Tổng thời gian thành lập công ty sẽ trong khoảng 15 – 20 ngày công tác để bắt đầu đi vào hoạt động một cách bình thường.

Khi nào được mua lại phần vốn góp của công ty?

– Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên;
– Tổ chức lại công ty;
– Trường hợp khác theo hướng dẫn tại Điều lệ công ty.

Giá mua lại phần vốn góp được xác định thế nào?

Giá của phần vốn góp được dựa trên cơ sở giá thị trường hoặc giá được xác định theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty, trừ trường hợp hai bên thỏa thuận được về giá.

Trên đây là các nội dung trả lời của chúng tôi về So sánh công ty TNHH 1 thành viên, 2 tv và công ty cổ phần. Trong quá trình nghiên cứu, nếu như các bạn cần Công ty Luật LVN Group hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com