Ví dụ về công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên [2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Ví dụ về công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên [2023]

Ví dụ về công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên [2023]

Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi nội dung trình bày: So sánh công ty hợp danh và công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên.

Ví dụ về công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là gì?

Theo Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020:

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

Từ quy định nêu trên, có thể rút ra những đặc điểm cơ bản của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên như sau:

– Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu;

– Chủ sở hữu chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty;

– Có tư cách pháp nhân;

– Không được quyền phát hành cổ phần trừ khi chuyển đổi thành công ty cổ phần.

2. Đặc điểm Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

Thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

Công ty chỉ do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu. Nhìn chung, chủ sở hữu công ty phải đáp ứng các quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020. Đó là điều kiện các đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp.

Do chủ sở hữu chỉ có một cá nhân hoặc tổ chức, nên người này sẽ nắm quyền điều hành, quản lý và chi phối trực tiếp đối với các hoạt động của công ty.

Vốn điều lệ Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

Theo quy định tại Điều 75 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định như sau:

Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên tại thời gian đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Thời hạn góp vốn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp không góp đủ, Chủ sở hữu phải thực hiện thủ tục thay đổi vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên.

Trách nhiệm tài sản Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ trong phạm vi vốn điều lệ của công ty. Chủ sở hữu Công ty không phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình giống như loại hình Doanh nghiệp tư nhân.

Khả năng huy động vốn Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên không có khả năng phát hành cổ phần. Tuy nhiên, hoạt động huy động vốn của công ty cũng khá đa dạng. Công ty có thể thông qua việc phát hành trái phiếu, vốn vay từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Hoặc Chủ sở hữu công ty tự góp thêm vốn vào.

Tư cách pháp lý Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là tổ chức có tư cách pháp nhân.

Công ty sẽ có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Quyền góp vốn hoặc mua cổ phần, vốn góp các doanh nghiệp khác

Chủ sở hữu công ty có quyền góp vốn hoặc mua cổ phần của các doanh nghiệp khác. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp các doanh nghiệp khác. Căn cứ là các loại hình: công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

Tên của Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

Về tên tiếng Việt của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

Phải bao gồm hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty trách nhiệm hữu hạn”; và Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Tên bằng tiếng nước ngoài của công ty 1 thành viên

Tên bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Tên viết tắt:

Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

Lưu ý: Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác, vi phạm những điều cấm khi đặt tên doanh nghiệp.

3. Ví dụ về công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

Doanh nhân A, đăng ký thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên) với số vốn điều lệ đăng ký là 500.000.000 đồng (Doanh nhân A đã góp đủ số vốn điều lệ này vào công ty), Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên làm ăn thua lỗ phá sản mắc nợ 2 tỷ đồng, không còn khả năng thanh toán. Sau khi thanh lý toàn bộ tài sản của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên vẫn không đủ trả khoản nợ 2 tỷ thì Doanh nhân A cũng không phải trả nợ thay cho doanh nghiệp bằng tài sản cá nhân của mình.

Cùng trường hợp tương tự như trên, nếu doanh nhân A đăng ký loại hình doanh nghiệp là Doanh nghiệp tư nhân thì Doanh nhân A sẽ phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân của mình, khi nào trả hết nợ mới thôi.

4. So sánh công ty hợp danh và công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

Giống nhau:

– Có tư cách pháp nhân

– Không được quyền phát hành cổ phần.

–  Tư cách thành viên công ty được hình thành bằng ba con đường: góp vốn vào công ty, mua lại phần vốn góp của thành viên công ty, hưởng thừa kế mà người để lại di sản thừa kế là thành viên công ty.

– Tư cách thành viên chấm dứt khi chết hoặc tòa án tuyên bố đã chết, khi công ty phá sản, các trường hợp do điều lệ công ty qui định.

– Thành viên của công ty phải tuân thủ nội qui công ty và quyết định của hội đồng thành viên; góp vốn trọn vẹn, đúng hạn như đã cam kết

– Có thể đăng ký tăng vốn điều lệ và huy động vốn bằng cách vay ngân hàng.

Khác nhau:

5. Một số câu hỏi thường gặp

Ai có thể trở thành người uỷ quyền theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên?

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, phải có ít nhất 1 người uỷ quyền theo pháp luật có chức danh trong công ty là chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch công ty hoặc giám đốc hoặc tổng giám đốc. Trong trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác thì chủ tịch hội đồng thành viên hoặc chủ tịch công ty là người uỷ quyền của công ty.

Người uỷ quyền theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là ai?

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, phải có ít nhất 1 người uỷ quyền theo pháp luật có chức danh trong công ty là chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch công ty hoặc giám đốc hoặc tổng giám đốc. Trong trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác thì chủ tịch hội đồng thành viên hoặc chủ tịch công ty là người uỷ quyền của công ty.

Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là ai?

Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là cá nhân hoặc một tổ chức. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân trong phạm vi số vốn điều lệ, nghĩa vụ tài chính khác đã cam kết khi đăng ký thành lập.

Trên đây là các nội dung trả lời của chúng tôi về Ví dụ về công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên. Trong quá trình nghiên cứu, nếu như các bạn cần Công ty Luật LVN Group hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com