Góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên như thế nào?

Góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên như thế nào?

Khi các bạn có nhu cầu thành lập doanh nghiệp thì việc góp vốn vào công ty là một vấn đề được quan tâm hàng đầu bởi nó liên quan đến trách nhiệm tài sản của các thành viên sau khi doanh nghiệp được thành lập và đi vào hoạt động. Khi thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên, các thành viên cam kết góp đủ vốn vào công ty trong một thời hạn nhất định. Việc thực hiện đúng thủ tục góp vốn vào công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo hướng dẫn của pháp luật là việc làm cần thiết trong việc quản lý và điều hành doanh nghiệp. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi nội dung trình bày: Góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên thế nào?

Góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên thế nào?

1. Công ty TNHH 2 thành viên là gì?

Công ty TNHH 2 thành viên là loại hình doanh nghiệp có ít nhất 2 thành viên và tối đa không quá 50 thành viên là cá nhân hoặc pháp nhân tham gia góp vốn, thành viên công ty TNHH 2 thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp  hoặc cam kết góp.

Công ty TNHH 2 thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được đơn vị đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Thủ tục Thành lập công ty TNHH 2 thành viên là thủ tục hành chính được thực hiện tại Sở kế hoạch đầu tư bao gồm các bước (i) chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên (ii) nộp hồ sơ thành lập công ty (iii) thẩm định hồ sơ (iv) cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Trong quá trình tư vấn, chúng tôi nhận thấy không ít khách hàng có ý định thành lập công ty nhưng lại không hiểu rõ về từng loại hình doanh nghiệp, cũng như không biết nên thành lập doanh nghiệp theo loại hình nào. Đây là một vấn đề vô cùng cần thiết mà mọi người cần hết sức lưu tâm. Bởi nó ảnh hưởng rất lớn đến quá trình phát triển của doanh nghiệp. Mọi người nên nghiên cứu kỹ những đặc điểm, các điểm mạnh và hạn chế của từng loại hình để có sự lựa chọn đúng đắn nhất.

Những cá nhân, tổ chức có ý định thành lập công ty TNHH cần nắm rõ những đặc điểm của loại hình doanh nghiệp này như:

– Công ty TNHH 2 thành viên do cá nhân/tổ chức thành lập ra.

– Số lượng thành viên từ 2 – 50 người.

– Có tư cách pháp nhân.

– Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp.

– Được phát hành trái phiếu nếu trước đây công ty thuộc loại hình Cổ phần/Nhà nước rồi bây giờ đã chuyển sang TNHH.

– Thành viên của công ty có thể chuyển nhượng 1 phần hay toàn bộ phần vốn góp cho thành viên khác trong công ty hoặc người ngoài công ty. Hay có thể yêu cầu công ty mua lại toàn bộ phần vốn góp của mình sau khi được các thành viên chấp thuận.

– Mô hình: Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên phải có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc. Công ty TNHH có trên 11 thành viên phải có Ban kiểm soát.

2. Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên 2023?

Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên? Sau khi biết tường tận các đặc điểm của công ty TNHH 2 thành viên, nếu vẫn quyết định thành lập việc mọi người cần làm tiếp theo chính là nghiên cứu điều kiện thành lập. Nhìn chung hầu hết các loại hình đều có chung điều kiện, chỉ khác ở chỗ số lượng thành viên/chủ sở hữu và hồ sơ. Cho nên, mọi người cũng có thể cân nhắc điều kiện thành lập công ty TNHH cho các loại hình doanh nghiệp khác.

– Bắt buộc phải có hai thành viên trở lên tham gia góp vốn

– Số lượng thành viên tham gia góp vốn không được quá 50

– Những đối tượng không tham gia góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên: cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, cá nhân tổ chức công tác trong quân đội, người bị tra cứu trách nhiệm hình sự, người chưa thành niên, người bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự

– Tên công ty phải đặt theo quy tắc: loại hình doanh nghiệp + tên riêng. Bên cạnh đó, cần phải sử dụng các tên công ty không bị trùng hoặc tương tự với những tên đã đặt trước

– Trụ sở chính công ty TNHH 2 thành viên bắt buộc phải đặt trên địa bàn lãnh thổ Việt Nam và phải được xác định thật cụ thể từ số nhà, hẻm/ngách/ngõ, quận/huyện, tỉnh

– Vốn điều lệ, vốn pháp định: Các công ty muốn thành lập phải có vốn điều lệ. Số vốn điều lệ là bao nhiêu phụ thuộc vào chính bản thân mỗi cá nhân, tổ chức thành lập. Trong khi đó, vốn pháp định chỉ bắt buộc đối với một số ngành nghề nhất định

3. Thủ tục góp vốn khi thành lập công ty TNHH 2 thành viên

Cơ sở pháp lý:

Điều 46 đến Điều 73 – Luật doanh nghiệp 2020.

Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, các thành viên công ty thống nhất và cam kết góp một số vốn nhất định vào công ty. Số vốn mà các thành viên cam kết góp tại thời gian này được coi là điều lệ của công ty.

Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thành viên phải thực hiện góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết. Tuy nhiên, thành viên có thể góp vốn phần vốn góp cho công ty bằng các tài sản khác với loại tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại.

Thành viên công ty thực hiện góp vốn bằng cách thức chuyển tiền hoặc bằng tiền mặt (nếu tài sản góp vốn là tiền) hoặc thực hiện thủ tục góp vốn bằng tài sản theo đúng quy định của pháp luật.

Tại thời gian góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với phần giá trị phần vốn đã góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội dung chủ yếu sau:

  • Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
  • Vốn điều lệ của công ty;
  • Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, số quyết định thành lập, hoặc mã số thuế doanh nghiệp , địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
  • Phần vốn góp, giá trị phần vốn góp của thành viên;
  • Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
  • Họ, tên, chữ ký của người uỷ quyền theo pháp luật của công ty.

Sau khi được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp, trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới cách thức khác, thành viên đó sẽ được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp theo trình tự thủ tục được quy định trong điều lệ công ty.

Lưu ý khi thành viên không góp hoặc góp không đủ số vốn đã cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau thời hạn 90 ngày công tác, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, có thành viên chưa góp hoặc góp chưa đủ số vốn đã cam kết thì:

  • Đối với thành viên chưa góp vốn theo cam kết thì đương nhiên không còn là thành viên của công ty;
  • Thành viên chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã góp;
  • Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo quyết định của Hội đồng thành viên.

Khi thành viên chưa góp hoăc góp chưa đủ phần vốn góp đã cam kết khi hết thời hạn góp vốn trên, công ty phải đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn.

Trong thời gian từ khi công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tời trước gày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và phần vốn góp của thành viên, các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết vẫn phải chịu trách nhiệm tương ứng với phân vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh.

4. Vốn tối thiểu để thành lập công ty TNHH 2 thành viên

Vốn điều lệ được doanh nghiệp tự do đăng ký mà không bị ràng buộc với các quy định khác của pháp luật (trừ một số ngành nghề yêu cầu nguồn vốn pháp định, cần chứng minh vốn). Vốn điều lệ công ty theo luật doanh nghiệp mới nhất quy định là tổng số vốn góp do các thành viên hoặc cổ đông góp hoặc cam kết sẽ góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ty. Tuy nhiên về việc chịu trách nhiệm trên số vốn của công ty khi thành lập thì tùy theo loại hình thành lập doanh nghiệp mà công ty nên đăng ký vốn sao cho thích hợp.

Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu và mức tối đa. Tuy nhiên, khi thành lập doanh nghiệp chủ sở hữu doanh nghiệp cũng nên cân nhắc mức vốn tối thiểu không thể giảm vốn điều lệ quá thấp, nếu để quá thấp sẽ không tạo niềm tin với đối tác khi làm ăn. Trong thực tiễn hiện nay thì có nhiều đơn vị công ty tnhh 1 thành viên đã đăng ký vốn điều lệ công ty ở mức rất thấp như là 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng, điều này  pháp luật không có quy định cấm, tuy nhiên khi thực hiện việc đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp như vậy thì khi công ty TNHH 2 thành viên trở lên đi giao dịch và công tác với các đối tác làm ăn kinh doanh, hoặc công tác với các đơn vị ngân hàng, thuế thì họ thường không có sự tin tưởng doanh nghiệp này và rất hạn chế thực hiện các giao dịch và  đây cũng chính là một trở ngại lớn khi công ty TNHH 2 thành viên trở lên thực hiện việc đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp. Cho nên chủ sở hữu của công ty cần đăng ký mức tương đối và phù hợp với thực tiễn tài chính của bản thân mình để thuận tiện hơn cho việc kinh doanh.

5. Một số câu hỏi thường gặp

Các thành viên chưa góp vốn có phải chịu trách nhiệm với phần vốn cam kết góp không?

Trong thời gian từ khi công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tời trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và phần vốn góp của thành viên, các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết vẫn phải chịu trách nhiệm tương ứng với phân vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh.

Quá thời hạn góp vốn mà thành viên chưa góp đủ vốn thì công ty phải làm gì?

Khi thành viên chưa góp hoăc góp chưa đủ phần vốn góp đã cam kết khi hết thời hạn góp vốn trên, công ty phải đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn.

Thành lập công ty TNHH 2 thành viên cần bao nhiêu vốn điều lệ?

Pháp luật doanh nghiệp Việt Nam không quy định mức vốn điều lệ bắt buộc đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên (trừ trường hợp quy định vốn pháp định và mức ký quỹ).

Trên đây là các nội dung trả lời của chúng tôi về Góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên thế nào? Trong quá trình nghiên cứu, nếu như các bạn cần Công ty Luật LVN Group hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com