Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên năm 2023 là bao nhiêu? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên năm 2023 là bao nhiêu?

Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên năm 2023 là bao nhiêu?

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần. Công ty TNHH 1 thành viên là công ty chỉ có một chủ sở hữu duy nhất vậy nên việc góp vốn, quyền hạn và nghĩa vụ cũng có những điểm khác biệt so với các mô hình doanh nghiệp khác.Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi nội dung trình bày: Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên năm 2023 là bao nhiêu?

Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên năm 2023 là bao nhiêu?

1. Vốn điều lệ là gì?

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

Luật Doanh nghiệp 2020 cũng đã quy định cụ thể các loại tài sản được sử dụng để góp vốn vào công ty, doanh nghiệp. Theo đó, tài sản góp vốn có thể là đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng đồng Việt Nam.

Vốn điều lệ là yếu tố không thể thiếu trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp. Vốn điều lệ có nghĩa ý cần thiết trong việc xác định tỷ lệ góp vốn của chủ sở hữu, các thành viên trong công ty. Từ đó, làm căn cứ để phân chia lợi nhuận, quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên tham gia góp vốn.

Mặt khác, vốn điều lệ đôi khi còn cho thấy quy mô, năng lực và vị trí của công ty trên thị trường. Đối tác khách hàng sẽ có thể tin tưởng, giao dịch với công ty đối tác có vốn điều lệ lớn.

2. Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên năm 2023 là bao nhiêu?

Vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong điều lệ công ty. Vốn điều lệ công ty hoàn toàn được điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống trong quá trình hoạt động. Việc thay đổi này do chủ sở hữu quyết định.

Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 điều 47 của Luật này.

+ Nếu doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh bình thường không yêu cầu mức vốn pháp định, thì theo luật không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập công ty. Các bạn nên cân nhắc danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh tại bài: “Danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh”. Trong thực tiễn có nhiều đơn vị doanh nghiệp đã đăng ký vốn điều lệ công ty là 1 triệu đồng, điều này hoàn toàn pháp luật không cấm, tuy nhiên khi đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp như vậy thì khi đi giao dịch và công tác với đối tác, các đơn vị ngân hàng, thuế thì họ thường không tin tưởng doanh nghiệp này và rất hạn chế giao dịch và cũng là một trở ngại lớn khi đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp. Cho nên cần đăng ký mức tương đối và phù hợp với thực tiễn để thuận tiện hơn cho việc kinh doanh.

+ Còn nếu doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh yêu cầu mức vốn pháp định để hoạt động, thì vốn tối thiểu để thành lập công ty chính là bằng với mức quy định của ngành nghề kinh doanh đó.

3. Thời điểm góp vốn điều lệ

Chủ sở hữu công ty TNHH Một thành viên phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, tổn hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ công ty TNHH Một Thành Viên.

4. Các trường hợp có thể tăng, giảm vốn điều lệ của Công ty TNHH

Theo quy định tại Điều 87 Luật doanh nghiệp 2020 thì:

– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ thông qua việc chủ sở hữu công ty góp thêm vốn hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu công ty quyết định cách thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.

Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.

– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

  • Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty;
  • Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh toán trọn vẹn và đúng hạn theo hướng dẫn tại Điều 75 của Luật doanh nghiệp.

5. Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên có thể được góp bằng những tài sản gì?

Theo quy định tại luật doanh nghiệp năm 2020 thì vốn điều lệ công ty tnhh một thành viên có thể góp bằng các loại tài sản sau:

  1. Tài sản góp vốn có thể là bằng tiền hay còn gọi là Đồng Việt Nam, các loại ngoại tệ khác mà pháp luật cho phép tự do chuyển đổi. Một số loại tài sản có giá như vàng, các loại giấy tờ có giá như giá trị quyền sử dụng đất, hoặc giá trị quyền sở hữu trí tuệ, các thiết bị công nghệ cũng như các loại bí quyết kỹ thuật. Mặt khác chủ sở hữu công ty tnhh 1 thành viên còn có thể góp vốn các tài sản khác  như bất động sản miễn là có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
  2. Mặt khác thì quyền sở hữu trí tuệ cũng có thể được sử dụng để góp vốn điều lệ công ty tnhh một thành viên cụ thể bao gồm về quyền chuyên gia, các quyền liên quan đến quyền chuyên gia được cục sở hữu trí tuệ công nhận, các quyền sở hữu liên quan đến hoạt động công nghiệp, quyền đối với giống vật nuôi, giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo hướng dẫn của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

Cũng cần chú ý: Chỉ cá nhân, tổ chức người thực hiện góp vốn vào công ty phải là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với các tài sản kể trên thì mới có quyền thực hiện việc góp vốn và công nhận là tài sản của công ty.

6. Có cần chứng minh vốn điều lệ khi góp vốn/mở công ty không? 

Hiện nay pháp luật không yêu cầu về việc chứng minh vốn điều lệ công ty TNHH MTV. Khi thành lập công ty/hoặc góp vốn vào công ty TNHH 1 thành viên thì không cần chứng minh vốn điều lệ của công ty trong tài khoản ngân hàng là bao nhiêu. Hiện tại pháp luật doanh nghiệp 2020 chỉ có quy định về thời hạn tối đa để chủ sở hữu góp vốn điều lệ công ty là 90 ngày kể từ ngày công ty được các đơn vị có thẩm quyền về việc đăng ký thành lập doanh nghiệp thực hiện việc cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Sau 90 ngày quy định này nếu chủ sở hữu công ty không góp đủ số vốn đã tiến hành đăng ký trước đó thì sẽ phải điều chỉnh về số vốn thực tiễn đã góp vào công ty của mình. Tuy nhiên theo thực tiễn hiện nay thì có rất nhiều công ty TNHH 1 thành viên sau khi đăng ký mức vốn điều lệ công ty tại sở kế hoạch và đầu tư nhưng sau đó cũng không cần chứng minh về nguồn vốn của mình do đó không cần thực hiện việc chuyển đổi, họ chỉ cần tiến hành hoạt động công ty một cách hiệu quả và có sự quản lý chặt chẽ việc kinh doanh trong khả năng kiểm soát của mình.

Ví dụ: Có nhiều doanh nghiệp đăng ký vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên là 2 tỷ, tuy nhiên thực tiễn họ không có đủ 2 tỷ để góp vào nhưng doanh nghiệp vẫn có thể hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường. Thực tế các công ty TNHH 1 thành viên ở Việt Nam đa phần là chưa góp đủ mức vốn điều lệ mà mình đã thực hiện đăng ký trước đó vào công ty mình đang hoạt động.

7. Một số câu hỏi thường gặp

Có cần chứng minh vốn điều lệ công ty TNHH không?

Hiện nay, khi thành lập công ty thì không cần chứng minh vốn điều lệ trong tài khoản ngân hàng, trừ trường hợp công ty kinh doanh ngành nghề yêu cầu vốn ký quỹ. Tuy nhiên, thực tiễn thì hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp sau khi đăng ký mức vốn điều lệ công ty nhưng sau đó cũng không cần chứng minh chính xác số vốn này.

Nên để vốn điều lệ công ty TNHH cao hay thấp?

Vốn điều lệ công ty thể hiện một phần uy tín của công ty trong mắt khách hàng và đối tác của công ty. Do đó, doanh nghiệp không nên kê khai vốn điều lệ quá thấp, vì như vậy sẽ dễ làm đối tác, khách hàng cảm thấy thiếu sự tin tưởng đối với công ty. Tuy nhiên, cũng không nhất thiết phải kê khai vốn điều lệ quá cao, vì nó sẽ làm tăng mức thuế môn bài cần đóng hàng năm của công ty.
Thông thường, các doanh nghiệp chỉ cần căn cứ vào tình hình chung của việc kinh doanh, điều kiện ngành nghề… rồi chọn mức kê khai cho phù hợp là được.

Thời hạn góp vốn điều lệ là bao lâu?

Trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chủ sở hữu công ty/các thành viên/cổ đông phải góp đủ số vốn đã đăng ký theo hướng dẫn của pháp luật. Thời hạn này không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.

Trên đây là các nội dung trả lời của chúng tôi về Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên năm 2023 là bao nhiêu? Trong quá trình nghiên cứu, nếu như các bạn cần Công ty Luật LVN Group hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com