Điều 70 Luật thi hành án dân sự - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Điều 70 Luật thi hành án dân sự

Điều 70 Luật thi hành án dân sự

Thi hành án dân sự bao gồm các hoạt động như cấp, chuyển giao bản bản án, quyết định dân sự; giả thích bản bản án, quyết định dân sự, tự thi hành án của người phải thi hành án; gửi đơn yêu cầu thi hành án; ra quyết định thi hành án; ra quyết định tạm đình chỉ thi hành án; ra quyết định trả lại đơn yêu cầu thi hành án; quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành án, tổ chức cưỡng chế thi hành án… Luật th hành án dân sự hiện hành có 183 điều. Vậy Điều 70 Luật thi hành án dân sự quy định về vấn đề gì? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu nội dung trình bày dưới đây.

Điều 70 Luật thi hành án dân sự

Điều 70 Luật thi hành án dân sự

 Căn cứ cưỡng chế thi hành án

Căn cứ để cưỡng chế thi hành án bao gồm:

  1. Bản án, quyết định;
  2. Quyết định thi hành án;
  3. Quyết định cưỡng chế thi hành án, trừ trường hợp bản án, quyết định đã tuyên kê biên, phong tỏa tài sản, tài khoản và trường hợp thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của Tòa án.

Lưu ý đối với đơn vị thi hành án dân sự khi áp dụng

Thứ nhất, đối với tài sản mà bản án, quyết định tuyên kê biên để bảo đảm thi hành án quy định tại Điều 127 Luật Thi hành án dân sự, Chấp hành viên xử lý theo hướng dẫn tại các điều 98, 99, 100 và 101 của Luật này đối với tài sản mà bản án, quyết định tuyên kê biên để bảo đảm thi hành án trong trường hợp người phải thi hành án không tự nguyện thi hành án.

Trường hợp này, Toà án đã áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời kê biên tài sản và đơn vị thi hành án đã ra quyết định thi hành án, thực hiện việc kê biên tài sản, sau đó bản án, quyết định của Toà án tuyên kê biên tài sản thì thực chất là tiếp tục duy trì việc kê biên tài sản nên đơn vị thi hành án dân sự xử lý tài sản đã kê biên mà không ra quyết định kê biên tài sản nữa.

Thứ hai, trường hợp thi hành quyết định khẩn cấp tạm thời theo Điều 130 Luật Thi hành án dân sự thì thủ tục thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời tuân thủ Điều luật này như sau:

  1. Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được quyết định thi hành án, Chấp hành viên phải áp dụng ngay các biện pháp bảo đảm, biện pháp cưỡng chế sau đây:
  2. a) Biện pháp cưỡng chế quy định tại các điều 118, 119, 120 và 121 của Luật này để bảo đảm thi hành quyết định về cấm hoặc buộc đương sự thực hiện hành vi nhất định; giao người chưa thành niên cho cá nhân hoặc tổ chức trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục; tạm đình chỉ quyết định sa thải người lao động;
  3. b) Biện pháp cưỡng chế quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 71 của Luật này để bảo đảm thi hành quyết định về buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng; buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường tổn hại do tính mạng, sức khoẻ bị xâm phạm; buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền công, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động;
  4. c) Biện pháp cưỡng chế quy định tại Điều 75 của Luật này để đảm bảo thi hành biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định về kê biên tài sản đang tranh chấp.
  5. d) Biện pháp bảo đảm quy định tại các điều 66, 67, 68 và 69 của Luật này để bảo đảm thi hành quyết định về cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp; cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp; phong toả tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác; phong toả tài sản ở nơi gửi giữ; phong toả tài sản của người có nghĩa vụ;

đ) Biện pháp cưỡng chế quy định tại khoản 3 Điều 71 và các điều 98, 99, 100 và 101 của Luật này để bảo đảm thi hành quyết định về cho thu hoạch, cho bán hoa màu hoặc sản phẩm hàng hoá khác.

  1. Trường hợp người phải thi hành án cư trú hoặc có tài sản ở địa phương khác thì tuỳ từng trường hợp cụ thể, Thủ trưởng đơn vị thi hành án dân sự ra quyết định uỷ thác cho đơn vị thi hành án dân sự nơi người đó cư trú hoặc nơi có tài sản tổ chức thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

Trong trường hợp này, nếu đã thu được tiền, tài sản do đơn vị thi hành án dân sự thực hiện việc thi hành quyết định khẩn cấp tạm thời đó thì không ra cưỡng chế thi hành án. Nếu chưa thu được tiền, tài sản thì Chấp hành viên áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành án nào phù hợp với từng vụ việc thi hành án cụ thể

Trên đây, LVN Group đã giúp bạn nghiên cứu về Điều 70Luật Thi hành án dân sự. Trong quá trình nghiên cứu, nếu có câu hỏi câu hỏi xin vui lòng liên hệ website của Công ty Luật LVN Group để được trả lời !.

 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com