Hợp đồng về ủy thác xuất nhập khẩu – Mới nhất 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hợp đồng về ủy thác xuất nhập khẩu – Mới nhất 2023

Hợp đồng về ủy thác xuất nhập khẩu – Mới nhất 2023

Khi kinh doanh hàng nhập khẩu, một số công ty thường lựa chọn phương pháp ủy thác cho các công ty nhập khẩu, điều này nhằm đảm bảo cho việc nhập khẩu được thực hiện thuận lợi hơn. Các bên trong ủy thác xuất nhập khẩu sẽ tiến hành ký kết hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu. Bài viết dưới đây của Công ty Luật LVN Group sẽ cung cấp thông tin về Hợp đồng về ủy thác xuất nhập khẩu. Mời các bạn tham khảo.

Hợp đồng Ủy Thác Xuất Nhập Khẩu

1. Ủy thác xuất nhập khẩu là gì?

Theo quy định tại Điều 155 Luật Thương mại 2005 quy định về ủy thác mua bán hàng hóa cụ thể như sau:

“Điều 155. Uỷ thác mua bán hàng hóa

Uỷ thác mua bán hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận uỷ thác thực hiện việc mua bán hàng hoá với danh nghĩa của mình theo những điều kiện đã thoả thuận với bên uỷ thác và được nhận thù lao uỷ thác.”

Hiểu một cách đơn giản, uỷ thác xuất nhập khẩu tức là việc thuê một đơn vị cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu. Đơn vị cung cấp dịch vụ này sẽ chịu trách nhiệm hoàn tất các thủ tục trong hoạt động xuất nhập khẩu thay cho bên mua và bên bán. Cụ thể:

Nhập khẩu uỷ thác là hình thức nhờ vào một đơn vị thứ 3 có kinh nghiệm chuyên về uỷ thác xuất nhập khẩu. Đơn vị này sẽ trực tiếp đại diện cho doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng nào đó về cho mình. 

Còn xuất khẩu uỷ thác cũng tương tự. Đây là hình thức nhờ một công ty thứ 3 đứng ra làm đại diện cho doanh nghiệp để xuất khẩu các lô hàng cho thương nhân nước ngoài.

+ Ưu điểm

– Hỗ trợ các doanh nghiệp chưa có kinh nghiệm dày dạn trong việc làm thủ tục thương mại quốc tế. Các doanh nghiệp non trẻ chưa thành thạo việc giao tiếp cũng như đàm phán, làm việc với những thương nhân nước ngoài. Như vậy, Dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu chính là giải pháp an toàn nhất, đảm bảo tiến trình diễn ra chuyên nghiệp, nhanh chóng, đảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp của mình. 

– Đảm bảo toàn bộ quy trình trong hoạt động thông quan hàng hoá cùng nhiều thủ tục xuất nhập khẩu khác được tiến hành nhanh chóng, chính xác. Từ đó tiết kiệm tối đa kinh phí cũng như đảm bảo sự ổn định cho chuỗi cung ứng hàng hoá. 

+ Nhược điểm

– Doanh nghiệp mua dịch vụ cần trả chi phí dịch vụ uỷ thác. 

– Vì làm việc qua một bên trung gian ở giữa nên người uỷ thác sẽ rơi vào thế bị động và có thể thiếu thông tin ít nhiều. Chính vì thế, bên cung cấp dịch vụ và bên mua dịch vụ cần có sự hợp tác ăn ý và tin tưởng lẫn nhau.

– Đã có trường hợp đơn vị được uỷ thác đã tạo mối quan hệ và giao dịch với người bàn, khiến chủ hàng thực sự tức là người uỷ thác bị mất đi vai trò của mình. Từ đó, bên được uỷ thác trở thành đối thủ cạnh tranh với bên uỷ thác

2. Những lưu ý khi ký kết hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu

– Trên thực tiễn có rất nhiều trường hợp bên ủy thác và nhận ủy thác đã quen thân nhau từ trước và khi thực hiện hợp đồng thì chỉ giao kết bằng miệng mà không có giấy tờ văn bản pháp lý chứng minh thỏa thuận của hai bên. Điều này dẫn đến khi hàng hóa có vấn đề và bên kia không chịu trách nhiệm và không thể khởi kiện để đòi lại quyền lợi. Có rất nhiều trường hợp xảy ra mà chúng ta không thể đoán trước được, vì thế các doanh nghiệp cần phải lưu ý kỹ về việc giao kết hợp đồng bằng văn bản để tránh phạm phải những sai lầm.

– Trường hợp hợp đồng không có hiệu lực, dù đã thực hiện ký kết hợp đồng với sự đồng thuận của các bên liên quan thế nhưng lại không được hợp pháp hóa vì hợp đồng có thể ký kết bởi những người mà không có thẩm quyền quyết định được quy định trong luật pháp Việt Nam và Quốc tế. Doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ các thông tin về người có thẩm quyền ký kết hợp đồng để tránh những rủi ro đáng tiếc mà pháp luật không thể can thiệp để giải quyết tranh chấp giữa các bên có liên quan.

– Hợp đồng phải ghi trọn vẹn thông tin như trách nhiệm bồi thường hợp đồng, khắc phục hậu quả có thể xảy ra, cách thức bồi thường hợp đồng và thời gian bồi thường. Nếu như không có những quy định rõ ràng trách nhiệm của các bên thì đến khi xảy ra rủi ro thì sẽ bị kẹt lại ở rủi ro trách nhiệm của các bên.

– Trong quá trình lựa chọn đối tác hợp đồng, bên ủy thác cần cân nhắc lựa chọn kỹ những công ty nhập khẩu uy tín để giảm thiểu những rủi ro do bên nhận ủy thác gây ra như vấn đề thủ tục hải quan.

– Cần lưu ý vấn đề quyền hạn và nghĩa vụ thực hiện của các bên tham gia khi xảy ra tranh chấp được phát sinh hay có liên quan đến hợp đồng và việc lựa chọn đơn vị giải quyết tranh chấp.

3. Những rủi ro trong xuất nhập khẩu ủy thác

Trong ủy thác xuất nhập khẩu, rủi ro lớn nhất là đối với công ty nhận ủy thác. Vì đơn vị này đã thay mặt cho người nhập khẩu đứng tên trên giấy tờ. Chịu mọi trách nhiệm pháp lý khi nhập hàng vào. Do đó, trong trường hợp nếu mặt hàng bên trong lô hàng được nhập hay xuất ra là loại hàng cấm. Thì người bị pháp luật gọi tên đầu tiên sẽ luôn là đơn vị làm dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu.

Có thể nói rằng, với dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu, toàn bộ trách nhiệm và rủi ro đã được chuyển giao từ bên uỷ thác sang đơn vị được uỷ thác. Khi có bất cứ vấn đề nào phát sinh ngoài ý muốn, đơn vị nhận được uỷ thác phải nhanh chóng xử lý. Thậm chí nếu có vấn đề về mặt pháp lý, bên nhận uỷ thác sẽ phải đứng ra chịu trách nhiệm.

Đối với dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu, để đôi bên cần có lợi, doanh nghiệp thuê dịch vụ và đơn vị cung cấp dịch vụ cần chú ý các vấn đề sau:

– Đối với đơn vị cung cấp dịch vụ uỷ thác

+ Luôn xem xét kỹ các giấy tờ cũng như chứng từ liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá.

+ Chỉ nhận cung cấp dịch vụ uỷ thác giao hàng tại xưởng người bán hay còn gọi là EXW. Như vậy sẽ đảm bảo được lô hàng được khai báo chính xác, không phải là hàng nằm tỏng danh mục bị cấm.

+ Tiến hành ký hợp đồng uỷ thác giữa bên cần uỷ thác và công ty FWD. Bên cần uỷ thác sẽ phải chịu mọi trách nhiệm và rủi ro nếu như hàng hàng bị khai sai sự thật. 

Lưu ý rằng các điều khoản được nêu trong hợp đồng cần có nội dung chặt chẽ, khai báo đầy đủ về giao ước hàng hoá được khai trên giấy tờ. Bên cần uỷ thác sẽ phải chịu mọi trách nhiệm và rủi ro nếu như hàng hàng bị khai sai sự thật 

– Đối với bên thuê dịch vụ uỷ thác

+ Kiểm tra kỹ lưỡng về lô hàng xem có thuộc danh mục hàng cấm nhập khẩu được không.

+ Việc uỷ thác sẽ khiến thông tin nhà cung cấp hàng và giá cả lô hàng bị lộ. 

+ Doanh nghiệp uỷ thác có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin về mặt hàng. Điển hình là mẫu mã, số model, thông số kỹ thuật đi kèm.

+ Có trách nhiệm thanh toán tiền hàng cho bên đơn vị được uỷ thác nhằm thanh toán cho bên bán hàng tức là bên xuất khẩu.

4. Mẫu hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu

Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu là một loại hợp đồng dịch vụ, là sự thỏa thuận của hai bên bao gồm những điều khoản chính quy định về: thông tin dịch vụ ủy thác nhập khẩu, mức phí, quyền và trách nhiệm các bên, thanh toán…bên ủy thác sẽ trả tiền dịch vụ cho bên nhận ủy thác. 

Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu là cơ sở pháp lý ghi nhận quyền và nghĩa vụ, đảm bảo cả hai bên thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ, đồng thời ghi nhận phương thức giải quyết tranh chấp của hai bên khi có tranh chấp xảy ra.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự Do – Hạnh phúc

……………, ngày      tháng      năm 2021

HỢP ĐỒNG ỦY THÁC NHẬP KHẨU

Số:……../HĐKTNK

Hôm nay ngày…tháng…năm…tại………chúng tôi gồm có:

BÊN ỦY THÁC

– Tên doanh nghiệp: …..

– Địa chỉ trụ sở chính ……

– Điện thoại…………Telex………….. Fax………

– Tài khoản số:…… mở tại ngân hàng…

– Đại diện là ông (bà) ……Chức vụ……

– Giấy ủy quyền số…………. (nếu thay giám đốc ký)

Viết ngày………..tháng……… năm………… Do…………. Chức vụ……..ký.

Trong hợp đồng này gọi tắt bên A

BÊN NHẬN ỦY THÁC

– Tên doanh nghiệp……

– Địa chỉ trụ sở chính ………

– Điện thoại……… Telex….. Fax………

– Tài khoản số:…… mở tại ngân hàng………

– Đại diện là ông (bà) ……Chức vụ…

– Giấy ủy quyền số……… (nếu thay giám đốc ký)

Viết ngày…….. tháng………. năm……….. Do………. Chức vụ………ký

Trong hợp đồng này gọi tắt là bên B

Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

 …..

Điều 1: Nội dung công việc ủy thác

1) Bên A ủy thác cho bên B nhập khẩu những mặt hàng sau đây:

 

Cộng….

2) Viết bằng chữ ….

Điều 2: Giá cả

– Đơn giá mặt hàng là giá…… (qui định hoặc giá thỏa thuận với nước ngoài)

– Nếu giá cả có thay đổi bên B phải báo ngay cho bên A biết khi nắm được thông tin về giá để xử lý.

Điều 3: Quy cách, chất lượng hàng nhập khẩu

1) Bên B có trách nhiệm tìm nguồn hàng nhập khẩu theo yêu cầu về qui cách, phẩm chất và bao bì theo đúng nội dung đặt hàng của bên A như sau:

– Loại hàng thứ nhất: Yêu cầu phải….. (có thể ghi như mẫu)

– Loại hàng thứ 2:

– Loại hàng thứ 3: v.v…

2) Bên A được bên B mời tham dự giao dịch mua hàng với bên nước ngoài vào những ngày………

Bên B có trách nhiệm hướng dẫn cho bên A lựa chọn mua những loại hàng nhập với những điều kiện có lợi nhất cho bên A.

Điều 4: Thủ tục nhập khẩu hàng hóa

1) Bên A có trách nhiệm chuyển cho bên B những giấy tờ cần thiết sau:

– Quota hàng nhập khẩu.

– Xác nhận của ngân hàng ngoại thương… (nơi bên A mở tài khoản ngoại tệ) về khả năng thanh toán.

2) Bên B có trách nhiệm giao dịch với bên nước ngoài để nhập khẩu hàng hóa với điều kiện có lợi nhất cho bên A (chẳng hạn giá rẻ, chất lượng tốt, thời gian nhanh v.v…)

3) Bên A có trách nhiệm nhận hàng để được bên B nhập về tại địa điểm và thời gian do bên B thông báo khi hàng về.

Điều 5: Trả chi phí ủy thác

a) Bên A có trách nhiệm thanh toán cho bên B chi phí ủy thác nhập khẩu gồm các mặt hàng sau:
1/ (Tên hàng) trả chi phí… đồng

2/ ……. trả chi phí …. đồng

3/…….

4/…….

b) Tổng cộng toàn bộ chi phí ủy thác mà bên A có trách nhiệm phài thanh toán cho bên B là:…
c) Thống nhất thanh toán theo phương thức…
Điều 6: Trách nhiệm giải quyết khiếu nại với nước ngoài

1/ Trường hợp bên A đem hàng nhập khẩu về kho, trong vòng 30 ngày, khi mở bao bì phát hiện hàng không đúng phẩm chất, thiếu số lượng v.v…thì để nguyên trạng và  mời ….. đến kiểm tra và lập biên bản công khai xác nhận tình trạng hàng nhập, gửi cho bên B làm cơ sở pháp lý đòi bên nước ngoài bán hàng bồi thường.

2/ Đối với bên B, khi nhận được văn bản xác nhận về hàng nhập cho bên A không đúng với yêu cầu đã cam kết với bên nước ngoài, phải tiến hàng ngay các biện pháp hạn chế tổn thất và chịu trách nhiệm liên hệ khiếu nại đòi bồi thường với bên nước ngoài trong thời hạn quy định là… ngày (tháng).

Điều 7: Trách nhiệm của các bên trong thực hiện hợp đồng

1/ Nếu bên nào để xảy ra vi phạm hợp đồng, một mặt phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng từ 2% – 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm, mặt khác còn phải bồi thường các tổn hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như: mất mát hư hỏng tài sản, những chi phí để ngăn chặn, hạn chế tổn hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác với tiền bồi thường tổn hại mà bên vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra.

2/ Bên A khi đưa ra những yêu cầu về tiêu chuẩn hàng cần nhập khẩu cho bên B không rõ ràng, cụ thể, bị bên nước ngoài đưa bán hàng hóa kém phẩm chất, lạc hậu về kỹ thuật và công nghệ, giá đắt… phải tự gánh chịu hậu quả. Nếu bên A cố tình không tới nhận hàng, sẽ bị phạt… % giá trị nhập hàng, còn bị bắt buộc phải nhận hàng và phải thanh toán toàn bộ các khoản phạt và bồi thường tổn hại bên nước ngoài hoặc bên thứ ba vi phạm đưa ra.

3/ Bên B khi thực hiện các giao dịch để nhập khẩu hàng do bên A ủy thác mà có hành vi móc nối với bên nước ngoài, gây tổn hại cho bên A hoặc không mời bên A dự đàm phán, giao dịch chọn hàng với bên nước ngoài, khi nhập hàng về lại gây sức ép bắt bên A nhận trong những điều kiện bất lợi cho bên A thì bên A có quyền không nhận hàng, nếu bên A đồng ý nhận hàng, bên B phải bồi thường mọi tổn hại về chênh lệch giá hàng so với giá thực tiễn, bên B còn bị phạt tới… % tổng giá trị tiền ủy thác đã thỏa thuận.

4/ Trong trường hợp bên A đến nhận hàng chậm so với thời gian qui định, sẽ bị gánh chịu các khoản phạt do bên nhận chuyên chở, vận tải hàng hóa phạt và bồi thường chi phí lưu kho bãi, bảo quản hàng, cảng phí và các khoản phạt khác.

5/ Khi bên A có khiếu nại về hàng nhập mà bên B không làm hết trách nhiệm trong việc thụ lý và giải quyết các khiếu nại tới bên nước ngoài để có kết quả thực tiễn  nhằm bảo vệ quyền lợi cho bên A, thì sẽ bị phạt… % giá trị tiền ủy thác, đồng thời phải gánh chịu những bồi thường về hàng hóa cho bên A thay cho bên nước ngoài đã bán hàng.

6/ Nếu bên A thanh toán cho bên nước ngoài chậm, gây tổn hại cho uy tín và các hoạt động giao dịch khác của bên B với bên nước ngoài đó thì bên A phải gánh chịu các khoản phạt và bồi thường thay cho bên B khi bị bên nước ngoài khiếu nại, đồng thời còn phải thanh toán đủ các khoản tiền mua hàng nhập và tiền bị chậm trả do bên nước ngoài yêu cầu.

7/ Trường hợp thanh toán chi phí ủy thác nhập khẩu so với thời hạn quy định sẽ bị phạt theo lãi suất tín dụng quá hạn theo hướng dẫn hiện hành của Nhà nước là… % tổng giá trị chi phí ủy thác.

8/ Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng không có lý do chính đáng thì bị phạt vi phạm là… % tổng giá trị chi phí ủy thác và bồi thường các khoản phạt cùng các chi phí thực tiễn khác mà bên bị vi phạm có thể gánh chịu do hậu quả của sự vi phạm hợp đồng này do bên kia gây ra.

9/ Nếu xảy ra trường hợp có một bên đồng thời gây ra nhiều loại vi phạm, thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo các mức phạt mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

Điều 8: Thủ tục giải quyết tranh chấp trong hợp đồng

1/ Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng.

2/ Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết trên cơ sở thỏa thuận, bình đẳng, cùng có lợi. (Cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung sự việc và phương pháp giải quyết đã áp dụng).

3/ Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì mới đưa vụ tranh chấp ra Tòa án là đơn vị có đủ thẩm quyền giải quyết những tranh chấp trong hợp đồng này.

4/ Chi phí cho những hoạt động kiểm tra, xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 9: Các thỏa thuận khác (nếu có)

 …..

Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…/… đến ngày…/…/…

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này vào lúc… giờ ngày… (Địa điểm do các bên tự thỏa thuận)

Hợp đồng này sẽ được làm thành… bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ… bản. Gửi đơn vị… bản

                         ĐẠI DIỆN BÊN A                                        ĐẠI DIỆN BÊN B

 Chức vụ                                                  Chức vụ

                   (Ký tên và đóng dấu)                              (Ký tên và đóng dấu)

 

Trên đây là tất cả thông tin về Hợp đồng về ủy thác xuất nhập khẩu – Mới nhất 2023 mà Công ty Luật LVN Group cung cấp tới các bạn đọc giả. Nếu các bạn đọc giả còn có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào liên quan đến bài viết hoặc những vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với Công ty Luật LVN Group để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ luật sư và các tác giả. Chúng tôi luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của các bạn đọc. Trân trọng!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com