Hướng dẫn bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hướng dẫn bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

Hướng dẫn bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

Bồi thường tổn hại ngoài hợp đồng là trách nhiệm pháp lý, bao gồm trách nhiệm bồi thường tổn hại về vật chất và trách nhiệm bồi thường tổn hại về tinh thần, phát sinh khi người nào có lỗi cố ý hoặc lỗi vô ý xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, danh dự , nhân phẩm, uy tín, tài sản và các quyền lợi ích hợp pháp khác của cá nhân, xâm phạm danh dự uy tín tài sản của pháp nhân và các chủ thể khác. Vậy Hướng dẫn bồi thường tổn hại ngoài hợp đồng được quy định thế nào? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu qua nội dung trình bày dưới đây!

Hướng dẫn bồi thường tổn hại ngoài hợp đồng

1. Bồi thường tổn hại ngoài hợp đồng là gì?

Bồi thường tổn hại ngoài hợp đồng là trách nhiệm pháp lý, bao gồm trách nhiệm bồi thường tổn hại về vật chất và trách nhiệm bồi thường tổn hại về tinh thần, phát sinh khi người nào có lỗi cố ý hoặc lỗi vô ý xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản và các quyền lợi ích hợp pháp khác của cá nhân, xâm phạm danh dự uy tín tài sản của pháp nhân và các chủ thể khác mà gây tổn hại thì phải có trách nhiệm bồi thường tổn hại cho bên bị tổn hại theo hướng dẫn của pháp luật.

Bộ luật dân sự không đưa ra khái niệm về trách nhiệm bồi thường tổn hại mà chỉ quy định khi thì lại xảy ra người có hành vi gây tổn hại phát sinh trách nhiệm bồi thường tổn hại về vật chất và bồi thường tổn hại về tinh thần. Trách nhiệm bồi thường tổn hại về vật chất là trách nhiệm bù đắp tổn thất vật chất thực tiễn tính được thành tiền, sau viên vi phạm gây ra bao gồm tất về tài sản, chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế khắc phục tổn hại, thu nhập thực tiễn bị mất hoặc giảm sút.

Trách nhiệm bồi thường tổn hại về tinh thần là khi một người có hành vi gây tổn hại về tinh thần cho người khác do xâm phạm đến tính mạng sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác thì người đó ngoài việc chấm dứt hành vi vi phạm, xin lỗi cải chính công khai còn phải bồi thường một khoản tiền bù đắp tổn thất về tinh thần trong người bị tổn hại.

Trong đời sống hàng ngày tổn hại về tài sản, tính mạng, sức khỏe, danh dự uy tín nhân phẩm của cá nhân, tài sản, danh dự, uy tín của tổ chức do hành vi trái pháp luật của cá nhân diễn ra khá nhiều. Việc pháp luật quy định trách nhiệm dân sự nói chung và trách nhiệm bồi thường tổn hại ngoài hợp đồng nói riêng là vô cùng cần thiện khi một hành vi xâm phạm tài sản quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức thì tùy theo quan hệ bị xâm hại được pháp luật bảo vệ.

2. Các trường hợp bồi thường tổn hại ngoài hợp đồng theo hướng dẫn năm 2023

Điều 584 Bộ luật dân sự 2015 quy định về căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường tổn hại như sau:

“ 1. Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây tổn hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.

2. Người gây tổn hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường tổn hại trong trường hợp tổn hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị tổn hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

3. Trường hợp tài sản gây tổn hại thì chủ sở hữu, người chiếm hữu tài sản phải chịu trách nhiệm bồi thường tổn hại, trừ trường hợp tổn hại phát sinh theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều này.”

Bất cứ một hoạt động sản xuất, kinh doanh nào phát sinh giữa các bên cũng đều liên quan đến hợp đồng. Hợp đồng có ý nghĩa cần thiết là căn cứ để xác định nội dung thỏa thuận và cũng là căn cứ để giải quyết trong trường hợp các bên giải quyết tranh chấp.

3. Nguyên tắc bồi thường tổn hại ngoài hợp đồng

Điều 585 Bộ luật dân sự 2015 quy định về nguyên tắc bồi thường tổn hại như sau:

“ 1. Thiệt hại thực tiễn phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Các bên có thể thỏa thuận về mức bồi thường, cách thức bồi thường bằng tiền, bằng hiện vật hoặc thực hiện một công việc, phương thức bồi thường một lần hoặc nhiều lần, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

2. Người chịu trách nhiệm bồi thường tổn hại có thể được giảm mức bồi thường nếu không có lỗi hoặc có lỗi vô ý và tổn hại quá lớn so với khả năng kinh tế của mình.

3. Khi mức bồi thường không còn phù hợp với thực tiễn thì bên bị tổn hại hoặc bên gây tổn hại có quyền yêu cầu Tòa án hoặc đơn vị nhà nước có thẩm quyền khác thay đổi mức bồi thường.

4. Khi bên bị tổn hại có lỗi trong việc gây tổn hại thì không được bồi thường phần tổn hại do lỗi của mình gây ra.

5. Bên có quyền, lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu tổn hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chặn, hạn chế tổn hại cho chính mình.”

4. Ví dụ về bồi thường tổn hại ngoài hợp đồng

Quý vị có thể cân nhắc một số ví dụ về bồi thường tổn hại ngoài hợp đồng sau đây:

Ví dụ 1: Ông A sở hữu một chiếc xe máy trị giá 50 triệu đồng. Ông đỗ xe đúng quy định ở bãi đỗ của công ty. Ông B lái xe ô tô của mình vào bãi gửi xe, do có sử dụng rượu khi lái xe nên vào bãi đổ xe ông B đã không làm chủ được tay lái, đâm vào xe máy của ông A làm xe hư hỏng nặng.

Vì vậy, trong trường hợp này ông B đã có hành vi xâm phạm tài sản của ông A, đây là hành vi trái pháp luật. Do đó, ông B đã phát sinh trách nhiệm bồi thường tổn hại ngoài hợp đồng cho ông A.

Ví dụ 2: anh M và anh N rủ nhau đi nhậu, sau khi nhậu say và có bất đồng quan điểm trong một số vấn đề hai anh đã xảy ra mâu thuẫn sau đó do không làm chủ được mình anh M đã lấy chai rượu đánh vào đầu anh N làm anh N bị thương ở đầu, với tỷ lệ thương tích là 5%.

Trong trường hợp trên, anh M đã xâm phạm đến sức khỏe, tính mạng của anh N trái pháp luật do đó, anh M phải trách nhiệm bồi thường tổn hại cho anh N.

5. Hướng dẫn cách tính bồi thường tổn hại ngoài hợp đồng- Cập nhật năm 2023

5.1 Mức bồi đắp tổn thất về tinh thần do pháp luật quy định

Mức bồi đắp tổn thất về tinh thần do các bên tự thỏa thuận, trong trường hợp không thỏa thuận được sẽ dựa theo hướng dẫn của pháp luật.

Pháp luật quy định mức bồi đắp tổn thất về tinh thần tính dựa theo mức lương cơ sở.

Mức lương cơ sở do Nhà nước quy định hiện nay là 1.490.000 đồng/tháng.

5.2 Mức bồi thường về vật chất

Mức bồi thường về vật chất sẽ căn cứ vào những tổn hại sảy ra trên thực tiễn, ví dụ như:

  • Tai nạn xe gây tổn hại về xe và chi phí để sửa chữa xe là 10.000.000 đồng thì bên có hành vi trái pháp luật và gây ra tổn hại phải bồi thường số tiến 10 triệu này.
  • Số tiền này được hiểu là trách nhiệm vật chất trong bồi thường tổn hại ngoài hợp đồng.

Những trường hợp phải bồi thường về vật chất thì bên yêu cầu bồi thường phải chứng minh được những tổn hại sảy ra trên thực tiễn, khi chứng minh được những tổn hại thực tiễn sảy ra (tổn hại về sức khỏe – tiền viện phí; tổn hại về tài sản; chi phí mai táng, chi phí cấp dưỡng…) thì bên có hành vi trái pháp luật gây hậu quả phải bồi thường những khoản tổn hại mà bên yêu cầu bồi thường chứng minh được.

Những tổn hại này phải chứng minh thông qua hóa đơn chứng từ hoặc việc xác minh trên thực tiễn.

Nếu bên yêu cầu bồi thường không có đủ căn cứ chứng minh các khoản bị tổn hại thì sẽ không đủ căn cứ để yêu cầu bồi thường, khi đó các bên sẽ tự thỏa thuận với nhau về mức bồi thường đối với những tổn hại sảy ra.

Trường hợp các bên không thể thỏa thuận được với nhau thì có thể lựa chọn tòa án là nơi giải quyết tranh chấp này, khi đó tòa sẽ căn cứ vào những tổn hại thực tiễn xảy ra, căn cứ vào chi phí, giá cả tại thị trường ở thời gian đó để đưa ra quyết định yêu cầu bên phải bồi thường thực hiện theo.

Trên đây là Hướng dẫn bồi thường tổn hại ngoài hợp đồng mà LVN Group muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng nội dung trình bày sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com