Hướng dẫn chi tiết hạch toán hàng xuất khẩu theo giá FOB - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hướng dẫn chi tiết hạch toán hàng xuất khẩu theo giá FOB

Hướng dẫn chi tiết hạch toán hàng xuất khẩu theo giá FOB

Chi phí vận chuyển là khoản chi phát sinh thường xuyên trong doanh nghiệp, từ nghiệp vụ mua hàng cho đến bán hàng, xuất nhập khẩu. Kinh tế ngày càng phát triển , vấn đề kinh doanh và vận chuyển hàng hóa lại đóng vai trò hết sức cần thiết. Trước tình hình trên, nhiều đơn vị hàng hóa ra đời với đa dạng dịch vụ như vận chuyển nội địa, dịch vụ vận chuyển quốc tế,… Vậy Hướng dẫn chi tiết hạch toán hàng xuất khẩu theo giá FOB thế nào? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu thông qua nội dung trình bày dưới đây!

Hướng dẫn chi tiết hạch toán hàng xuất khẩu theo giá FOB

1. So sánh thời gian ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩu theo quan điểm của Thuế và Kế toán.

2. Cách hạch toán hàng xuất khẩu: 

Cách hạch toán thuế xuất khẩu phải nộp:

– Trường hợp doanh nghiệp tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp tại thời gian giao dịch phát sinh, Kế toán sẽ phản ánh doanh thu không bao gồm thuế xuất khẩu:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và gửi tới dịch vụ
Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).

– Trường hợp doanh nghiệp không tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp, thì kế toán phản ánh doanh thu bao gồm cả thuế xuất khẩu.
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và gửi tới dịch vụ
Định kỳ khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và gửi tới dịch vụ
Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).

– Ghi nhận giá vốn hàng xuất khẩu
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155, 156…

– Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào NSNN:
Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)

Có các TK 111, 112,…

– Thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm (nếu có):

Nợ các TK 111, 112, 3333

Có TK 711 – Thu nhập khác.

 Cách hạch toán tỷ giá doanh thu hàng xuất khẩu:

Trường hợp xuất hàng trước thanh toán sau:

– Nếu KH trả tiền cùng ngày hoàn thành thủ tục hải quan:

Nợ các TK 111(1112), 112(1122)… (tỷ giá thực tiễn tại ngày giao dịch)

Có các TK 511 (tỷ giá thực tiễn tại ngày giao dịch).

– Nếu KH trả tiền sau ngày hoàn thành thủ tục hải quan:

Nợ TK 131 (tỷ giá thực tiễn tại ngày giao dịch)

Có các TK 511 (tỷ giá thực tiễn tại ngày giao dịch).

Khi nhận được tiền:
Nếu lỗ tỷ giá:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá thực tiễn tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có 131 (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nếu lãi tỷ giá:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá thực tiễn tại ngày giao dịch)
Có 131 (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

VD: Ngày 08/08/2017, Kế toán Lê Ánh hoàn thành xong thủ tục hải quan xuất khẩu quần áo đồng phục đi Nhật Bản, giá trị 1.500 USD (tỷ giá là 22.000). Nhưng đến ngày 09/09/2017 khách hàng mới trả tiền (tỷ giá là 22.500).

Trong trường hợp này, Kế toán Lê Ánh đang lãi tỷ giá hối đoái, Kế toán Lê Ánh tiến hành hạch toán tỷ giá doanh thu hàng xuất khẩu như sau:
Ngày 08/08/2017 hạch toán theo tỷ giá 21.000:
Nợ  TK 131: 1.500 x 22.000 (tỷ giá ngày hiện tại)
Có  TK 511: 1.500 x 22.000 (tỷ giá ngày hiện tại)

Ngày 09/09/2017 khách hàng trả tiền (tỷ giá: 22.500)
Nợ 112: 1.500 x 22.500 = 33.750.000 (tỷ giá ngày hiện tại)
Có 131: 1.500 x 22.000 = 33.000.000 (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có 515: (1.500 x 22.500) – (1.500 x 22.000) = 750.000 (Lãi tỷ giá)

Trường hợp nhận trước tiền của khách hàng:

+/ Trường hợp nhận trước toàn bộ số tiền hàng:

– Khi nhận trước tiền hàng:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá giao dịch thực tiễn tại thời gian nhận trước)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

– Khi xuất hàng ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tiễn tại thời gian nhận trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tỷ giá thực tiễn thời gian nhận trước)
Có  TK 511 (tỷ giá thực tiễn thời gian nhận trước)

VD: Ngày 08/08, Kế toán Lê Ánh nhận trước toàn bộ số tiền hàng là 1.500 USD (tỷ giá là 22.000). Nhưng đến ngày 10/08, trung tâm Lê Ánh mới xuất khẩu hàng cho khách (tỷ giá là 22.500).

Trong trường hợp này, Kế toán Lê Ánh không được ghi nhận lãi tỷ giá.
Kế toán Lê Ánh tiến hành hạch toán như sau:
Ngày 08/08 hạch toán theo tỷ giá 21.000:
Nợ các TK 112: 1.500 x 22.000 (tỷ giá ngày hiện tại)
Có TK 131 – 1.500 x 22.000

Ngày 10/08 xong thủ tục hải quan:
Nợ TK 131 – 1.500 x 22.000 (tỷ giá ngày nhận trước là ngày 08/08)
Có các TK 511: 1.500 x 22.000

+/ Trường hợp doanh nghiệp nhận trước 1 phần số tiền hàng:

– Khi nhận trước 1 phần tiền hàng:
Nợ các TK 112 (theo tỷ giá giao dịch thực tiễn tại thời gian nhận trước)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

– Khi xuất khẩu hàng cho khách, sẽ hạch toán như sau:

Đối với phần doanh thu tương ứng với số tiền đã nhận trước của người mua, thì ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tiễn tại thời gian nhận trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tỷ giá thực tiễn thời gian nhận trước)

Có các TK 511 (tỷ giá thực tiễn thời gian nhận trước)

Đối với phần doanh thu chưa thu được tiền, thì ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tiễn tại thời gian phát sinh:
Nợ TK 131 – (theo tỷ giá giao dịch thực tiễn tại thời gian phát sinh)
Có các TK 511.

Khi khách hàng trả nốt số tiền còn lại:
Nợ các TK 112 (1122) (tỷ giá thực tiễn tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131  (tỷ giá ghi sổ kế toán).

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

Ví dụ: Ngày 08/08, khách hàng trả trước 1 phần tiền hàng là 1.000 USD cho Kế toán Lê Ánh với tổng giá trị lô hàng là 1.500 USD (tỷ giá: 21.000)

– Khi nhận trước 1 phần tiền hang, Kế toán Lê Ánh hạch toán:
Nợ các TK 1112: 1.000 X 21.000 (tỷ giá ngày hiện tại)
Có TK 131:000 X 21.000

– Ngày 10/08, Kế toán Lê Ánh xuất hàng cho khách hàng (xong thủ tục thông quan) (tỷ giá: 22.000)

Kế toán Lê Ánh hạch toán  như sau:

Ngày 08/08: Hạch toán doanh thu tương ứng với số tiền đã nhận trước và doanh thu tương ứng với số tiền chưa thu.

Bút toán 1: Hạch toán doanh thu tương ứng với số tiền đã nhận trước :
Nợ TK 131 : 1.000 X 21.000 (tỷ giá ngày nhận trước tức là ngày 08/08)
Có các TK 511 : 1.000 X 21.000

Bút toán 2: Hạch toán phần doanh thu chưa thu được tiền:
Nợ TK 131 : 500 X 22.000 = 11.000.000 (tỷ giá ngày hiện tại)
Có các TK 511 : 500 X 22.000 = 11.000.000

Ngày 10/08: khách hàng trả nốt tiền còn lại là 500 USD (tỷ giá: 21.500)

Kế toán Lê Ánh Hạch toán khoản khách hàng trả tiền và xác định Lỗ tỷ giá:
Nợ 112 : 500 X 21.500 = 10.750.000 (tỷ giá ngày hiện tại)
Nợ 635: (500 X 22.000) – (500 X 21.500) = 250.000 (Lỗ tỷ giá)
Có 131 : 500 X 22.000 = 11.000.000 (tỷ giá ghi sổ kế toán)

Trên đây là các thông tin vềHướng dẫn chi tiết hạch toán hàng xuất khẩu theo giá FOB mà LVN Group gửi tới tới quý bạn đọc Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào cần hỗ trợ về vấn đề trên vui lòng liên hệ với Công ty Luật LVN Group của chúng tôi. Công ty Luật LVN Group luôn cam kết sẽ đưa ra nhưng hỗ trợ tư vấn về pháp lý nhanh chóng và có hiệu quả nhất. Xin chân thành cảm ơn quý bạn đọc.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com