Mức hưởng chế độ thai sản mới nhất (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mức hưởng chế độ thai sản mới nhất (Cập nhật 2023)

Mức hưởng chế độ thai sản mới nhất (Cập nhật 2023)

Bản chất của bảo hiểm xã hội (BHXH) là sự bảo đảm bù đắp một phần hoặc thay thế thu nhập của người lao động (NLĐ) khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết trên cơ sở đóng góp vào quỹ BHXH do Nhà nước tổ chức thực hiện. Khi sinh con người lao động được hưởng những quyền lợi gì, mức hưởng thế nào, cùng LVN Group trả lời qua nội dung trình bày dưới đây.

Mức hưởng chế độ thai sản mới nhất (Cập nhật 2023)

1.Đối tượng được hưởng chế độ thai sản tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 30 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng áp dụng chế độ thai sản như sau:

Đối tượng áp dụng chế độ thai sản là người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội 2014.

  • Người công tác theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người uỷ quyền theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo hướng dẫn của pháp luật về lao động;
  • Người công tác theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
  • Cán bộ, công chức, viên chức;
  • Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
  • Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

2.Thời gian hưởng chế độ thai sản là bao lâu?

Căn cứ Luật BHXH năm 2014, thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản của lao động nam và lao động nữ trong từng trường hợp được quy định như sau:

* Thời gian hưởng chế độ thai sản của lao động nữ:

– Trường hợp mang thai cần nghỉ làm đi khám thai:

  • Trường hợp thông thường được giải quyết chế độ khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày công tác.
  • Trường hợp ở xa cơ sở khám, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường được giải quyết chế độ khám thai 05 lần, mỗi lần 02 ngày công tác.

– Trường hợp bị sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý:

Thời gian nghỉ xác định theo chỉ định của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền nhưng tối đa không quá:

  • 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi.
  • 20 ngày nếu thai từ 05 – 13 tuần tuổi.
  • 40 ngày nếu thai từ 13 – 25 tuần tuổi.
  • 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.

– Trường hợp sinh con:

Lao động nữ được nghỉ 06 tháng nếu sinh một, trường hợp sinh đôi trở lên thì từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.

– Trường hợp thực hiện các biện pháp tránh thai:

  • 07 ngày nếu đặt vòng tránh thai.
  • 15 ngày nếu thực hiện biện pháp triệt sản.

* Thời gian hưởng chế độ thai sản của lao động nam:

– Trường hợp thực hiện biện pháp triệt sản:

Thời gian nghỉ theo chỉ định của cơ sở khám, chữa bệnh nhưng tối đa là 15 ngày.

– Trường hợp vợ sinh:

  • 05 ngày công tác: Trường hợp vợ sinh thường.
  • 07 ngày công tác: Vợ phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.
  • 10 ngày công tác: Vợ sinh đôi, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày công tác.
  • 14 ngày công tác: Vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật.

3.Trợ cấp khi lao động nữ sinh con hoặc nhận nuôi con

Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: 
Lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người lao động nhận nuôi con nuôi.
Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.

Lưu ý: Lao động nam được hưởng trợ cấp 01 lần khi vợ sinh con nếu thuộc một trong các trường hợp:

– Chỉ có cha tham gia BHXH: Cha phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh con.

– Người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ: Phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng tính đến thời gian nhận con.

– Trường hợp người mẹ tham BHXH nhưng không đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con: Người cha phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh con.

3. Mức hưởng chế độ thai sản

Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: 

1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo hướng dẫn tại các điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:
a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo hướng dẫn tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;
b) Mức hưởng một ngày đối với trường hợp quy định tại Điều 32 và khoản 2 Điều 34 của Luật này được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày;
c) Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức trợ cấp tháng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 và Điều 37 của Luật này thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.
2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày công tác trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội.

Căn cứ: Khoản 3 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, được sửa bởi Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH.

* Tiền chế độ thai sản:

– Tiền trợ cấp thai sản khi lao động nữ sinh con:

Theo Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014:

Trường hợp chưa đóng đủ 06 tháng thì mức hưởng được tính theo mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng.

– Tiền trợ cấp trong các trường hợp khác:

Trên đây là trả lời của LVN Group về mức hưởng chế độ thai sản. Nếu quý khách còn bất kỳ câu hỏi nào hãy liên hệ đội ngũ chuyên gia của LVN Group để được trả lời nhanh nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com