Trong phạm vi nội dung trình bày dưới đây, LVN Group sẽ gửi đến bạn đọc thông tin chi tiết để trả lời câu hỏi về bảo hiểm tiền gửi áp dụng cho đối tượng nào. Bạn đọc hãy theo dõi nội dung dưới đây !.
Bảo hiểm tiền gửi áp dụng cho đối tượng nào
1. Bảo hiểm tiền gửi là gì?
Bảo hiểm tiền gửi là sự bảo đảm hoàn trả tiền gửi cho người được bảo hiểm tiền gửi trong hạn mức trả tiền bảo hiểm khi tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả tiền gửi cho người gửi tiền hoặc phá sản.
Trong đó:
– Người được bảo hiểm tiền gửi là cá nhân có tiền gửi được bảo hiểm tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
– Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng được nhận tiền gửi của cá nhân.
(Điều 4 Luật Bảo hiểm tiền gửi 2012)
2. Phí bảo hiểm tiền gửi là gì?
Căn cứ theo hướng dẫn công văn Số: 397/CV-BHTG8 V/v hướng dẫn tính và nộp phí bảo hiểm tiền gửi có nêu định nghĩa về bảo hiểm tiền gửi như sau:
Phí bảo hiểm tiền gửi là Khoản tiền mà tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có nghĩa vụ phải nộp cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam để được bảo hiểm cho tiền gửi của khách hàng. Phí bảo hiểm tiền gửi được hạch toán vào chi phí hoạt động của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;
Theo đó chúng ta có thể hiểu bảo hiểm tiền gửi là một sự bảo đảm cho quyền lợi của người có tiền gửi tiết kiệm theo hợp đồng bảo hiểm. Nếu có rủi ro với đơn vị gửi tiền tiết kiệm như ngân hàng hay tổ chức tài chính thì bên bảo hiểm tiền gửi sẽ tiến hành chi trả theo hướng dẫn khi ký kết. Mức chi trả tối đa hiện nay được thực hiện khi có rủi ro xảy ra với số tiền bảo hiểm theo hợp đồng. Theo đó thì các loại hình bảo hiểm này khác hẳn với các loại bảo hiểm bạn từng nghe thấy như bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe hay bảo hiểm du lịch nhằm bảo vệ cho chúng ta trước các rủi ro liên quan đến sức khỏe.
3. Những đối tượng nào tham gia vào quan hệ bảo hiểm tiền gửi?
Những đối tượng trong quan hệ bảo hiểm tiền gửi có thể kể đến như:
(1) Người được bảo hiểm tiền gửi: là cá nhân có tiền gửi được bảo hiểm tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi. (khoản 2 Điều 4 Luật Bảo hiểm tiền gửi 2012)
(2) Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi: là các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được nhận tiền gửi của cá nhân, bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động theo hướng dẫn của Luật các tổ chức tín dụng; tổ chức tài chính vi mô (theo khoản 3 Điều 4 Luật Bảo hiểm tiền gửi 2012 và khoản 1, 2 Điều 4 Nghị định 68/2013/NĐ-CP)
(3) Tổ chức bảo hiểm tiền gửi: là tổ chức tài chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; là pháp nhân, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo đảm an toàn vốn và tự bù đắp chi phí. (khoản 4 Điều 4 Luật Bảo hiểm tiền gửi 2012 và khoản 1, 2 Điều 3 Nghị định 68/2013/NĐ-CP)
Mặt khác còn một số tổ chức, cá nhân khác có thể tham gia vào mối quan hệ bảo hiểm tiền gửi này cũng chịu sự điều chỉnh của Luật Bảo hiểm tiền gửi 2012 và các văn bản khác liên quan.
4. Quyền và nghĩa vụ của từng đối tượng là gì?
Quyền và nghĩa vụ của 3 nhóm đối tượng nêu trên được quy định cụ thể như sau:
(1) Quyền và nghĩa vụ của người được bảo hiểm tiền gửi: quy định tại Điều 11 Luật Bảo hiểm tiền gửi 2012
– Được bảo hiểm số tiền gửi của mình tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi theo hướng dẫn của Luật này.
– Được nhận tiền bảo hiểm trọn vẹn và đúng thời hạn theo hướng dẫn của Luật này.
– Yêu cầu tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi, tổ chức bảo hiểm tiền gửi gửi tới trọn vẹn, chính xác thông tin, chế độ về bảo hiểm tiền gửi.
– Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm tiền gửi theo hướng dẫn của pháp luật.
– Có nghĩa vụ gửi tới trọn vẹn, trung thực thông tin về tiền gửi theo yêu cầu của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi, tổ chức bảo hiểm tiền gửi khi thực hiện thủ tục trả tiền bảo hiểm.
(2) Quyền và nghĩa vụ của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi: quy định tại Điều 12 Luật Bảo hiểm tiền gửi 2012
– Nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
– Được cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
– Nộp phí bảo hiểm tiền gửi trọn vẹn và đúng thời hạn.
– Yêu cầu tổ chức bảo hiểm tiền gửi chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm tiền gửi tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi khi phát sinh nghĩa vụ trả tiền bảo hiểm
– Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm tiền gửi theo hướng dẫn của pháp luật.
– Cung cấp thông tin về tiền gửi được bảo hiểm cho tổ chức bảo hiểm tiền gửi theo định kỳ hoặc theo yêu cầu của tổ chức bảo hiểm tiền gửi.
(3) Quyền và nghĩa vụ của tổ chức bảo hiểm tiền gửi: quy định tại Điều 13 Luật Bảo hiểm tiền gửi 2012
– Xây dựng chiến lược phát triển bảo hiểm tiền gửi để Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện.
– Đề xuất với đơn vị quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ, đình chỉ việc thi hành văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến hoạt động bảo hiểm tiền gửi.
– Chịu sự kiểm tra, thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các đơn vị nhà nước có thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật.
– Cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
– Yêu cầu tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi gửi tới thông tin về tiền gửi được bảo hiểm.
– Tính và thu phí bảo hiểm tiền gửi đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi theo hướng dẫn của Luật này.
– Quản lý, sử dụng và bảo toàn nguồn vốn bảo hiểm tiền gửi.
– Chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm tiền gửi theo hướng dẫn của Luật này.
– Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về bảo hiểm tiền gửi; kiến nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xử lý hành vi vi phạm quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
– Tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin về tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi nhằm phát hiện và kiến nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xử lý kịp thời những vi phạm quy định về an toàn hoạt động ngân hàng, rủi ro gây mất an toàn trong hệ thống ngân hàng.
– Bảo đảm bí mật số liệu tiền gửi và tài liệu liên quan đến bảo hiểm tiền gửi của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi theo hướng dẫn của pháp luật.
– Tiếp nhận hỗ trợ theo nguyên tắc có hoàn trả từ ngân sách nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc vay của tổ chức tín dụng, tổ chức khác có bảo lãnh của Chính phủ trong trường hợp nguồn vốn của tổ chức bảo hiểm tiền gửi tạm thời không đủ để trả tiền bảo hiểm; tiếp nhận các nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài để tăng cường năng lực hoạt động.
– Tham gia vào quá trình kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; tham gia quản lý, thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi theo hướng dẫn của Chính phủ.
– Tổ chức tuyên truyền chính sách, pháp luật về bảo hiểm tiền gửi; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về bảo hiểm tiền gửi, nghiên cứu ứng dụng khoa học, công nghệ và phương thức quản lý phù hợp với yêu cầu phát triển của tổ chức bảo hiểm tiền gửi.
Vì vậy, pháp luật hiện hành đã có những quy định cụ thể về bảo hiểm tiền gửi và những chủ thể tham gia vào mối quan hệ này nhằm đảm bảo hoạt động bảo hiểm tiền gửi được thực hiện một cách nhịp nhàng, không ảnh hưởng đến quyền lợi của các bên.
Trên đây là một số thông tin chi tiết về bảo hiểm tiền gửi áp dụng cho đối tượng nào. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn hỗ trợ pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từCông ty Luật LVN Group, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.
Gmail: info@lvngroup.vn
Website: lvngroup.vn