Xử phạt thế nào khi không tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Xử phạt thế nào khi không tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Xử phạt thế nào khi không tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Bảo hiểm cháy, nổ giúp chia sẻ rủi ro khi xảy ra cháy, nổ đối với các đối tượng tham gia bảo hiểm. Vậy mức phạt khi không tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là bao nhiêu? Hãy theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group để có thêm thông tin để trả lời cho câu hỏi về không mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc thì bị xử phạt thế nào !.

Không mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

1. Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là gì?

Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là loại bảo hiểm bồi thường cho khách hàng khi có những tổn thất hoặc những tổn hại do cháy, nổ gây ra. Khi tham gia loại bảo hiểm này, người tham gia được bảo hiểm chi trả bảo vệ về người và tài sản, hỗ trợ chi trả xây dựng, sửa chữa lại.

Theo quy định tại Điều 9 Luật Phòng cháy chữa cháy năm 2001 (sửa đổi, bổ sung năm 2013) về bảo hiểm cháy, nổ thì đơn vị, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ phải thực hiện bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với tài sản của cơ sở đó. Nhà nước khuyến khích đơn vị, tổ chức và cá nhân khác tham gia bảo hiểm cháy, nổ.

Chính phủ quy định danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, điều kiện, mức phí bảo hiểm cháy, nổ, số tiền bảo hiểm tối thiểu và thành lập doanh nghiệp nhà nước kinh doanh bảo hiểm cháy, nổ tại Nghị định 23/2018/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 97/2021/NĐ-CP). Nếu các đối tượng được áp dụng không tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc thì sẽ phải nộp phạt theo hướng dẫn pháp luật.

2. Đối tượng áp dụng của Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc?

Theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 97/2021/NĐ-CP (thay thế Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 23/2018/NĐ-CP) thì đối tượng áp dụng của Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là đơn vị, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo hướng dẫn của pháp luật phòng cháy và chữa cháy.

3. Số tiền bảo hiểm cháy nổ tối thiểu là bao nhiêu?

– Số tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tối thiểu là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của các tài sản quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này tại thời gian giao kết hợp đồng bảo hiểm.

– Trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản thì số tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do các bên thỏa thuận như sau:

a) Đối với các tài sản là nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị: Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của tài sản theo giá trị còn lại hoặc giá trị thay thế của tài sản tại thời gian giao kết hợp đồng bảo hiểm.

b) Đối với các tài sản là các loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm): Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của tài sản căn cứ theo hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc các tài liệu có liên quan.

4. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

4.1. Phạm vi bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường bảo hiểm cho các tổn hại xảy ra đối với đối tượng bảo hiểm là nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị và các loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm) phát sinh từ rủi ro cháy, nổ, trừ các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.

4.2. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

a) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ nêu tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này (trừ cơ sở hạt nhân), doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:

– Động đất, núi lửa phun hoặc những biến động khác của thiên nhiên.

– Thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra.

– Tài sản bị đốt cháy, làm nổ theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

– Tài sản tự lên men hoặc tự tỏa nhiệt; tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt.

– Sét đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ.

– Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ.

– Máy móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện bị tổn hại do chịu tác động trực tiếp của việc chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện, rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh.

– Thiệt hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của người được bảo hiểm; do cố ý vi phạm các quy định về phòng cháy, chữa cháy và là nguyên nhân trực tiếp gây ra cháy, nổ.

– Thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.

– Thiệt hại do đốt rừng, bụi cây, đồng cỏ, hoặc đốt cháy với mục đích làm sạch đồng ruộng, đất đai.

b) Đối với cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận về các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận.

5. Mức phạt khi không tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là bao nhiêu?

Theo Điều 49 Nghị định 144/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực an ninh an toàn xã hội thì:

Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi cơ sở thuộc diện phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc mà không mua theo hướng dẫn của pháp luật.

Mặt khác, Nghị định 144/2021/NĐ-CP còn quy định phạt tiền đối với một số hành vi liên quan đến bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc như sau:

– Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

+ Mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc không đúng nguyên tắc, mức phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo hướng dẫn của pháp luật.

+ Không cấp hoặc cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc không trọn vẹn nội dung theo hướng dẫn của pháp luật.

– Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không trích nộp phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc để đóng góp kinh phí cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy theo hướng dẫn của pháp luật.

Lưu ý: Mức xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc nêu trên là mức phạt áp dụng đối với cá nhân vi phạm. Mức phạt đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt đối với cá nhân (khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP).

Vì vậy, trường hợp cá nhân không tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo hướng dẫn sẽ bị phạt tối đa 40.000.000 đồng. Đối với tổ chức, mức phạt này có thể lên đến 80.000.000 đồng.

Trên đây là một số thông tin chi tiết về không mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc thì bị xử phạt thế nào? Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn hỗ trợ pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từCông ty Luật LVN Group, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Gmail: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com