Người Việt Nam ra nước ngoài lao động, Người nước ngoài vào công tác tại Việt Nam đó như là một nhu cầu tất yếu của xã hội với nền kinh tế hội nhập. Để đảm bảo sự ổn định cho thị trường lao động Việt Nam, pháp luật lao động cũng đã có quy định chi tiết về vấn đề này. Thực tế lao động nước ngoài vào công tác tăng cao trong những năm trở lại đây, song không phải doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài nào cũng nắm rõ quy định pháp luật về điều kiện cần đáp ứng khi sử dụng đối tượng người lao động này. Mời bạn theo dõi nội dung trình bày: Mẫu hợp đồng công tác cho người Việt Nam công tác ở nước ngoài để biết thêm chi tiết.
Mẫu hợp đồng công tác cho người Việt Nam công tác ở nước ngoài
1. Làm thế nào để được công tác ở nước ngoài?
Người Việt Nam ra nước ngoài lao động, Người nước ngoài vào công tác tại Việt Nam đó như là một nhu cầu tất yếu của xã hội với nền kinh tế hội nhập. Để đảm bảo sự ổn định cho thị trường lao động Việt Nam, pháp luật lao động cũng đã có quy định chi tiết về vấn đề này. Thực tế lao động nước ngoài vào công tác tăng cao trong những năm trở lại đây, song không phải doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài nào cũng nắm rõ quy định pháp luật về điều kiện cần đáp ứng khi sử dụng đối tượng người lao động này.
Điều 151 Bộ luật lao động 2019 quy định về Điều kiện người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam như sau:
1. Người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn;
b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm công tác; có đủ sức khỏe theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo hướng dẫn của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do đơn vị nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.
2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
3. Người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Theo đó, khi trung tâm bạn tuyển lao động là người nước ngoài vào công tác tại trung tâm thì trước hết người lao động nước ngoài cần đáp ứng những điều kiện cụ thể là:
- Đủ 18 tuổi và có đủ năng lực hành vi dân sự
- Có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm công tác
- Đảm bảo sức khỏe công tác theo hướng dẫn của Bộ y tế
- Không đang chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích, hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự
- Có giấy phép lao động do đơn vị có thẩm quyền tại Việt Nam cấp
Bên cạnh đó khi nhận người nước ngoài công tác tại Việt Nam trung tâm anh ngữ có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng xác định thời hạn và thời hạn này không được vượt quá thời hạn của giấy phép lao động. Đồng thời phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài công tác
Điều 152 Bộ luật lao động 2019 quy định về Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam như sau:
1. Doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
2. Doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào công tác tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
3. Nhà thầu trước khi tuyển và sử dụng lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm công tác, thời gian công tác cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
Theo đó, trong trường hợp trung tâm anh ngữ bạn cần có nhu cầu tuyển dụng giao viên nước ngoài cần lưu ý:
- Chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất.
- Và trung tâm phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được chấp thuận bằng văn bản của đơn vị nhà nước có thẩm quyền trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào công tác.
3. Trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài
Như trên đã dẫn giải người lao động nước ngoài công tác tại VIệt Nam phải có giấy phép lao động được cấp bởi đơn vị có thâm quyên tại Việt Nam. Đây là điều kiện bắt buộc (trừ một số trường hợp thuộc diện miễn cấp giấy phép lao động). Từ yêu cầu đó sẽ phát sinh trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài khi công tác tại Việt Nam như sau:
- Người lao động nước ngoài phải xuất trình giấy phép lao động khi có yêu cầu của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
- Người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất theo hướng dẫn của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Người sử dụng lao động sử dụng người lao động nước ngoài công tác cho mình mà không có giấy phép lao động thì bị xử lý theo hướng dẫn của pháp luật.
4. Xử phạt vi phạm quy định về người nước ngoài công tác tại Việt Nam
Điều 31 Nghị định 28/2020/NĐ-CP quy định hành vi Vi phạm quy định về người nước ngoài công tác tại Việt Nam sẽ bị xử phạt như sau:
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi vi phạm một trong các hành vi sau:
a) Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng nội dung, thời hạn về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo yêu cầu của đơn vị quản lý nhà nước về lao động;
b) Không gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới đơn vị đã cấp giấy phép lao động đối với trường hợp người lao động nước ngoài công tác theo cách thức hợp đồng lao động.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài không đúng với nội dung ghi trên giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam có một trong các hành vi sau đây:
a) Làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo hướng dẫn của pháp luật;
b) Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.
4. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người;
b) Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 20 người;
c) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng với vi phạm từ 21 người trở lên.
5. Hình thức xử phạt bổ sung
Trục xuất người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam khi công tác tại Việt Nam nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động khi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Như trên đã phân tích, lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam cần được cấp giấy phép lao động bởi đơn vị nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng cần được cấp giấy phép lao động, trung tâm lưu ý nếu lao động nước ngoài thuộc một trong những trường hợp dưới đây sẽ không thuộc diện cấp giấy phép lao động: (Điều 145 Bộ luật lao động 2019)
1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo hướng dẫn của Chính phủ.
2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo hướng dẫn của Chính phủ.
3. Là Trưởng văn phòng uỷ quyền, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo hướng dẫn của Luật Luật sư.
7. Trường hợp theo hướng dẫn của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
8. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
9. Trường hợp khác theo hướng dẫn của Chính phủ.
6. Mẫu hợp đồng công tác cho người Việt Nam công tác ở nước ngoài
HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/10/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Số………..
Hôm nay, ngày….tháng……năm……… tại……. , chúng tôi:
Công ty….
Địa chỉ…
Số điện thoại….
Số fax….
Số tài khoản…… tại Ngân hàng…địa chỉ… Swift code…(nếu có).
Người uỷ quyền ………
Chức vụ …………….
{Dưới đây gọi là “Bên Cung ứng lao động”)
và
Công ty….
Địa chỉ…
Số điện thoại….
Số fax….
Số tài khoản…. tại Ngân hàng…địa chỉ… Swift code…(nếu có).
Người uỷ quyền …….
Chức vụ ………
(Dưới đây gọi là “Bên Tiếp nhận lao động”)
Hai Bên thống nhất ký kết hợp đồng này với các điều kiện sau:
Điều 1: Địa vị pháp lý của các Bên ký kết
1.1. Bên Cung ứng lao động là công ty … được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi công tác ở nước ngoài số….ngày …., có đủ điều kiện và thẩm quyền tham gia ký kết Hợp đồng này và đưa người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài theo hợp đồng.
1.2. Bên Tiếp nhận lao động là…, có đủ điều kiện và thẩm quyền thực hiện hợp đồng này, thể hiện tại:…
Điều 2: Yêu cầu cung ứng
2.1. Theo đề nghị của Bên Tiếp nhận lao động, Bên Cung ứng lao động đồng ý tuyển chọn lao động Việt Nam đi công tác tại …….cho Bên Tiếp nhận lao động:
– Số lượng: …. trong đó nữ: …. ;
– Ngành nghề, công việc: ;
– Địa điểm công tác: …. ;
2.2. Bên Cung ứng lao động đảm bảo người lao động được tuyển chọn đáp ứng tiêu chuẩn sau:
– Độ tuổi: …
– Sức khỏe: …
– Trình độ chuyên môn: …
– Trình độ ngoại ngữ: …
– Các tiêu chuẩn khác (nếu có): …
(Trường hợp hợp đồng cung ứng lao động chỉ là hợp đồng chính thì các nội dung trên phải được thể hiện cụ thể trong các phụ lục của hợp đồng)
Điều 3: Chế độ đối với người lao động
Bên Tiếp nhận lao động đảm bảo người lao động được hưởng các điều kiện hợp đồng như sau:
3.1. Thời hạn công tác
Thời hạn công tác là …. năm (trong đó thời gian thử việc là…)
Việc gia hạn thời hạn công tác phụ thuộc vào nguyện vọng của người lao động, nhu cầu của người sử dụng lao động nước ngoài và theo hướng dẫn của nước Tiếp nhận lao động.
3.2. Thời giờ công tác, thời giờ nghỉ ngơi
Thời gian công tác: ….giờ/ngày, ……ngày/tuần theo hướng dẫn của Luật …… (ngoài thời gian công tác nêu trên, người lao động được hưởng tiền làm thêm giờ).
Người lao động được nghỉ……….. ngày lễ theo hướng dẫn của Luật ……., gồm các ngày: ……(1/1, Quốc Khánh….)
Người lao động được nghỉ …. ngày phép có hưởng lương hàng năm theo hướng dẫn của Luật….
3.3. Tiền lương, tiền làm thêm giờ, tiền thưởng và các khoản khấu trừ (nếu có)
Hình thức trả lương: ….(công nhật/ theo sản phẩm hay khoán)
Tiền lương cơ bản: … (tiền lương trong thời gian thử việc là … /tháng)
(Trong các trường hợp đặc biệt, ví dụ lao động là thuyền viên, hoặc các nước tiếp nhận lao động có quy định về tiền lương cơ bản theo năm thì hai Bên có thể thỏa thuận ghi rõ những nội dung này vào hợp đồng)
Địa điểm trả lương:
Đồng tiền trả lương:
Tiền làm thêm giờ:
Các khoản tiền thưởng/ phụ cấp:
Các khoản khấu trừ từ lương theo hướng dẫn của nước tiếp nhận:
Ngày trả lương:
3.4. An toàn lao động và bảo hộ lao động
Người lao động được gửi tới (miễn phí/có phí) trang thiết bị bảo hộ lao động phù hợp với công việc và được người sử dụng lao động bảo đảm an toàn lao động trong thời gian công tác theo hợp đồng.
Người lao động có trách nhiệm sử dụng các trang thiết bị bảo hộ lao động và tuân thủ các quy định về an toàn lao động.
3.5. Bảo hiểm
Người lao động có trách nhiệm tham gia và được hưởng các chế độ bảo hiểm y tế, tai nạn theo hướng dẫn của…. (liệt kê các loại bảo hiểm theo hướng dẫn của từng nước tiếp nhận)
3.6. Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt
Người lao động được gửi tới (miễn phí/có phí) chỗ ở và được gửi tới (miễn phí/có phí) ăn.
3.7. Phí giao thông
Phí giao thông từ Việt Nam đến nước tiếp nhận lao động do………. chi trả.
Phí giao thông từ nước tiếp nhận lao động về Việt Nam sau khi kết thúc hợp đồng do…… chi trả.
3.8. Trường hợp ốm đau, thương tật, tử vong
Người lao động được hưởng chế độ bảo hiểm theo hướng dẫn pháp luật có liên quan của nước tiếp nhận lao động
3.9. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
Trường hợp người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động và về nước trước thời hạn mà không phải do lỗi của người lao động, Bên tiếp nhận có trách nhiệm bồi thường cho người lao động theo thỏa thuận và chi trả cho người lao động chi phí giao thông để trở về nước.
Trường hợp người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động và phải về nước trước thời hạn do lỗi của người lao động gây ra, người lao động có trách nhiệm bồi thường người sử dụng lao động và/hoặc Bên tiếp nhận lao động về những tổn hại do họ gây ra và tự chịu chi phí giao thông để trở về nước.
Trường hợp người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động và phải về nước trước hạn do bất khả kháng (thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh,…), hai Bên có trách nhiệm thống nhất về chi phí giao thông để đưa người lao động về nước, xem xét hỗ trợ người lao động và giải quyết các vấn đề còn tồn tại trên cơ sở những quy định hiện hành của pháp luật.
(Trường hợp hợp đồng cung ứng lao động chỉ là hợp đồng chính thì các nội dung quy định tại Điều này phải được thể hiện cụ thể trong các phụ lục của hợp đồng)
Điều 4: Quyền và Trách nhiệm của Bên Cung ứng lao động
4.1. Tuyển chọn người lao động theo các tiêu chuẩn và yêu cầu tại Điều 2 nói trên;
4.2. Tổ chức bồi dưỡng ngoại ngữ, tay nghề (nếu cần thiết) và bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động;
4.3. Chịu trách nhiệm làm các thủ tục xuất cảnh (ví dụ: khám sức khỏe, xin visa…) cho người lao động phù hợp với thỏa thuận tại hợp đồng này;
4.4. Phối hợp với Bên Tiếp nhận lao động tổ chức quản lý, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động; giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.
…..
Điều 5: Quyền và Trách nhiệm của Bên Tiếp nhận lao động
5.1. Thông báo trước cho Bên Cung ứng lao động về nhu cầu tuyển dụng, yêu cầu và quy trình tổ chức tuyển chọn thông qua văn bản yêu cầu tuyển dụng;
5.2. Cung cấp cho Bên Cung ứng lao động các hồ sơ tài liệu pháp lý về tuyển dụng lao động (Giấy phép tuyển dụng lao động Việt Nam, Thư yêu cầu tuyển dụng; Giấy ủy quyền, …);
5.3. Phối hợp với Bên Cung ứng để đào tạo cho người lao động theo yêu cầu sử dụng;
5.4. Thông báo, phối hợp với Bên Cung ứng lao động giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng;
5.5. Làm các thủ tục để đơn vị có thẩm quyền của …….(tên nước tiếp nhận lao động) cấp và gia hạn Giấy phép lao động cho người lao động;
5.6. Có trách nhiệm đảm bảo Hợp đồng lao động ký giữa người lao động Việt Nam và Người sử dụng lao động nước ngoài có các điều khoản phù hợp với các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng này;
5.7. Có trách nhiệm phối hợp với người sử dụng lao động hỗ trợ người lao động trong việc gửi tiền lương và các khoản thu nhập hợp pháp của người lao động về Việt Nam theo đúng quy định của pháp luật nước tiếp nhận.
…….
Điều 6: Tiền môi giới (nếu có)
Bên Cung ứng lao động sẽ trả cho Bên Tiếp nhận lao động mức tiền môi giới là………/người/hợp đồng….năm.
Lộ trình thanh toán tiền môi giới: ………………….
Trong trường hợp người lao động bị chấm dứt hợp đồng và phải về nước trước thời hạn nêu tại điểm … mục … Điều … trên đây, Bên Tiếp nhận lao động có trách nhiệm hoàn trả một phần phí môi giới cho Bên Cung ứng lao động. Căn cứ là …………..
Điều 7: Điều khoản phạt hợp đồng
Các trường hợp sau đây được coi là gây tổn hại cho hai Bên ký kết hợp đồng và Bên gây tổn hại có trách nhiệm bồi thường cho Bên bị tổn hại với mức bồi thường cụ thể như sau:
– Người lao động bỏ hợp đồng, trốn ra ngoài:… mức bồi thường:…
– Người lao động vi phạm kỷ luật lao động:… mức bồi thường:…
– Bên tiếp nhận ngừng tiếp nhận không báo trước; bố trí cho lao động làm không đúng việc, trả lương không đúng như đã cam kết dẫn đến lao động bỏ việc, đòi về…
……..
Điều 8: Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp
8.1. Mọi tranh chấp phát sinh trên cơ sở Hợp đồng này sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng giữa hai Bên theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, phù hợp với pháp luật của hai nước và thông lệ quốc tế.
8.2. Trường hợp tranh chấp không giải quyết được thông qua thương lượng thì sẽ đưa ra…………..để giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật……………..
Điều 9: Thời hạn hiệu lực của hợp đồng
9.1. Hợp đồng này có hiệu lực 3 năm kể từ khi có ý kiến chấp thuận của đơn vị quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
9.2. Trong thời hạn hiệu lực Hợp đồng, nếu một trong hai Bên muốn sửa đổi, bổ sung bất kỳ điều khoản nào thì phải thông báo cho Bên kia biết bằng văn bản. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn hợp đồng chỉ có giá trị pháp luật thi hành khi có sự thỏa thuận của cả hai Bên bằng văn bản và được đơn vị quản lý Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
9.3. Trong thời hạn hiệu lực Hợp đồng, nếu pháp luật, chính sách hoặc quy định của một hoặc hai nước có thay đổi liên quan đến các nội dung trong hợp đồng, hai Bên sẽ sửa đổi, bổ sung bằng văn bản để đảm bảo hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan.
9.4. Hợp đồng này được tự động gia hạn với thời hạn hiệu lực mỗi lần gia hạn tiếp theo là 3 năm nếu hai Bên không có ý kiến khác theo Khoản 2 của Điều này.
9.5. Các Bên có thể chấm dứt hợp đồng trước thời hạn trong các trường hợp sau:
-…….
Trong trường hợp bất khả kháng không thể tiếp tục thực hiện Hợp đồng (như xảy ra chiến tranh, thiên tai và các sự kiện khác nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của các Bên), các Bên tham gia Hợp đồng phải cùng nhau giải quyết những vấn đề còn tồn tại, ưu tiên những vấn đề liên quan đến quyền lợi của người lao động, đảm bảo người lao động được hưởng trọn vẹn các quyền và lợi ích hợp pháp được quy định trong hợp đồng này và phù hợp với quy định luật pháp của nước tiếp nhận.
9.6. Trường hợp hợp đồng này bị chấm dứt thì hợp đồng lao động giữa Người lao động Việt Nam và Người sử dụng lao động sẽ vẫn còn hiệu lực, các quyền và nghĩa vụ của các Bên đều có hiệu lực cho đến khi hợp đồng lao động kết thúc.
Hợp đồng này làm tại ….. ngày … tháng … năm được lập thành …. bản bằng tiếng Việt và tiếng………… có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ … bản để theo dõi và thực hiện.
Nguồn: Thông tư 22/2013/TT-BLĐTBXH (Thông tư này bị thay thế bởi Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 01/02/2023)
Trên đây là một số thông tin về Mẫu hợp đồng công tác cho người Việt Nam công tác ở nước ngoài – Công ty Luật LVN Group, mời bạn đọc thêm cân nhắc và nếu có thêm những câu hỏi về nội dung trình bày này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với LVN Group theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. LVN Group đồng hành pháp lý cùng bạn.