Tham gia bảo hiểm sẽ giúp cuộc sống gia đình bạn ổn định và yên tâm hơn. Bảo hiểm nhân thọ là cách thức tích lũy và có kế hoạch. Nó giúp bạn tránh những cám dỗ chi tiêu tùy ý và tập trung vào dự định cho tương lai sau này như: lo cho tương lai học vấn của con, mua nhà, mua xe hay tận hưởng cuộc sống khi về hưu…. Vậy mời quý bạn đọc cùng LVN Group nghiên cứu về cách hạch toán vi bảo hiểm trách nhiêm dân sự !!
I. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì?
Căn cứ theo Điều 52 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000 quy định như sau:
Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự là trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với người thứ ba theo hướng dẫn của pháp luật.
Và Bộ luật Dân sự 2015 không định nghĩa “trách nhiệm dân sự” là gì, tuy nhiên, nếu căn cứ vào Điều 351 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định như sau:
Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ
1. Bên có nghĩa vụ mà vi phạm nghĩa vụ thì phải chịu trách nhiệm dân sự đối với bên có quyền.
Vi phạm nghĩa vụ là việc bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn, thực hiện không trọn vẹn nghĩa vụ hoặc thực hiện không đúng nội dung của nghĩa vụ.
2. Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ do sự kiện bất khả kháng thì không phải chịu trách nhiệm dân sự, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
3. Bên có nghĩa vụ không phải chịu trách nhiệm dân sự nếu chứng minh được nghĩa vụ không thực hiện được là hoàn toàn do lỗi của bên có quyền.
Vì vậy có thể hiểu trách nhiệm dân sự là trách nhiệm, nghĩa vụ của một bên đối với một bên khác phát sinh do hành vi gây tổn hại của người này gây ra, hoặc các trường hợp khác theo Luật định.
Đối với lĩnh vực bảo hiểm, “trách nhiệm dân sự” trong hợp đồng bảo hiểm được hiểu hẹp hơn là nghĩa vụ bồi thường tổn hại phát sinh cho bên thứ 3 do sự kiện bảo hiểm xảy ra.
Mà theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm số tiền bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
Cách hạch toán phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự [Chi tiết 2023]
II. Cách hạch toán bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Có nhiều loại bảo hiểm dân sự khác nhau, sau đây LVN Group xin được gọi ý cách hạch toán của một số loại bảo hiểm TNDS:
Hạch toán bạch bảo hiểm ô tô
– Nếu chi phí mua bảo hiểm ô tô lớn
Nếu chi phí bảo hiểm ô to quá lớn bạn có thể hạch toán vào:
- Nợ 142
- Nợ 1331
- Có 331
– Nếu chị phí bảo hiểm ô tô không lớn
Chi phí bảo hiểm không quá lớn bạn có thể hạch toán vào tài khoản:
- Nợ TK 154 hoặc 642
- Nợ TK 1331
- Có TK 331, 1111
Trong đó tài khoản 142: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tiễn đã phát sinh, nhưng chưa tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ phát sinh và việc kết chuyển các khoản chi phí này vào chi phí sản xuất, kinh doanh của các kỳ kế toán sau trong một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh.
Tài khoản 1331: Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế giá trị gia tăng đầu vào (là thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng) được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.
Tài khoản 331: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hoá, người gửi tới dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản 331 cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ.
Tài khoản 1121: Tài khoản 1121 dùng để phản ánh số tiền hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi tại Ngân hàng của doanh nghiệp.
Tài khoản 154: Tài khoản 154 dùng để tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm công nghiệp, xây lắp, nuôi, trồng, chế biến sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp, dịch vụ ở doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho.
Tài khoản 642: Tài khoản 642 dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương chuyên viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của chuyên viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ. . .); chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng. . .).
Tài khoản 1111: Tài khoản 1111 dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
Có thể nói cái khó của chi phí mua bảo hiểm ô tô là nó không tạo ra doanh thu hoặc thu nhập khác cho công ty. Tuy nhiên nó lại là chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh và chưa được tính vào chi phí của thời gian mua nó và chỉ được trừ dần vào các kỳ tiếp theo. Chính vì vậy, tuỳ vào số tiền mua bảo hiểm mà hạch toán và định khoản một cách hợp lý.
Hạch toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tự nguyện
Tỷ lệ trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN
Mức đóng BHXH bắt buộc từ 01/7/2021 đến hết 30/6/2023 theo Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 như sau:
Trước đây, áp dụng mức đóng là 32% (Giảm 0.5% so với quy định trước đây)
– Hạch toán các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trừ vào chi phí của doanh nghiệp
Theo thông tư 133:
- Nợ TK 154/ 241/ 6421/ 6422
- Có TK 3383 – BHXH
- Có TK 3384 – BHYT
- Có TK 3385 – BHTN
Theo thông tư 200:
- Nợ TK 241/ 622/ 623/ 627/ 641/ 642
- Có TK 3383 – BHXH
- Có TK 3384 – BHYT
- Có TK 3386 – BHTN
– Hạch toán các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trừ vào lương của chuyên viên
Theo thông tư 133:
- Nợ TK 334
- Có TK 3383 – BHXH
- Có TK 3384 – BHYT
- Có TK 3385 – BHTN
Theo thông tư 200:
- Nợ TK 3341/3348
- Có TK 3383 – BHXH
- Có TK 3384 – BHYT
- Có TK 3386 – BHTN
– Hạch toán bút toán khi nộp tiền Bảo Hiểm
Dựa vào giấy nộp tiền và kết quả bảo hiểm xã hội gửi, kế toán hạch toán như sau:
- Nợ TK 3383: BHXH – theo tổng tỷ lệ chi phí doanh nghiệp + tỷ lệ trừ vào lương NLĐ
- Nợ TK 3384: BHYT – theo tổng tỷ lệ chi phí doanh nghiệp + tỷ lệ trừ vào lương NLĐ)
- Nợ TK 3386 – TT 200 (hoặc 3385 – TT 133): theo tổng tỷ lệ chi phí doanh nghiệp + tỷ lệ trừ vào lương NLĐ
- Có TK 1111, 1121: Tổng phải nộp
– Hạch toán bút toán thuế thu nhập cá nhân phải nộp (Nếu có)
Khi trừ số thuế TNCN phải nộp vào lương của chuyên viên:
- Có TK 3335: Thuế TNCN
- Nợ TK 334: Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ
Khi nộp tiền thuế TNCN:
- Có TK 1111, 1121
- Nợ TK 3335 : số Thuế TNCN phải nộp
LVN Group hy vọng đã hỗ trợ để có thể giúp bạn hiểu thêm về vấn đề cách hạch toán bảo hiểm trách nhiệm dân sự . Nếu có gì câu hỏi quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Website: lvngroup.vn