Giá trị của nhân thân (Cập nhật 2023)

Quyền nhân thân là cơ sở pháp lý để bảo vệ cho cá nhân tồn tại với tư cách là một thực thể, một chủ thể độc lập trong cộng đồng. Với bản chất là một bộ phận quyền dân sự, quyền nhân thân có trọn vẹn các đặc điểm của quyền dân sự nói chung. Trong nội dung trình bày này LVN Group sẽ giới thiệu đến bạn đọc Giá trị của nhân thân (Cập nhật 2023)

Giá trị của nhân thân (Cập nhật 2023)

1. Giá trị của nhân thân 

Giá trị nhân thân là những giá trị tinh thần gắn liền với cá nhân, có từ khi cá nhân sinh ra và không phải mọi giá trị nhân thân đều được xác định là quyền nhân thân mà chỉ những giá trị nhân thân được Nhà nước thừa nhận và bảo vệ thông qua việc luật hóa thì mới được coi là quyền nhân thân.

2. Quyền nhân thân là gì?

Theo khoản 1 Điều 25 Bộ luật Dân sự 2015, quyền nhân thân là quyền dân sự gắn liền với mỗi cá nhân, không thể chuyển giao cho người khác, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.

Tuy nhiên trong một số trường hợp, việc xác lập, thực hiện quan hệ dân sự liên quan đến quyền nhân thân phải thông qua người uỷ quyền theo pháp luật của người đó.

Căn cứ được quy định tại khoản 2 Điều 25 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

– Đối với quyền nhân thân của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi việc xác lập, thực hiện quan hệ dân sự liên quan đến quyền nhân thân phải được người uỷ quyền theo pháp luật của người này đồng ý theo hướng dẫn tại Bộ luật Dân sự 2015, luật khác có liên quan hoặc theo quyết định của Tòa án.

– Đối với quyền nhân thân của của người bị tuyên bố mất tích, người đã chết phải được sự đồng ý của vợ, chồng hoặc con thành niên của người đó; trường hợp không có những người này thì:

Việc xác lập, thực hiện quan hệ dân sự liên quan đến quyền nhân thân phải được sự đồng ý của cha, mẹ của người bị tuyên bố mất tích, người đã chết, trừ trường hợp quy định tại Bộ luật Dân sự 2015, luật khác có liên quan quy định khác.

3. Quyền nhân thân không gắn với tài sản 

Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Bộ luật Dân sự 2015 về năng lực pháp luật dân sự của cá nhân bao gồm: “Quyền nhân thân không gắn với tài sản và quyền nhân thân gắn với tài sản.”. Các quyền nhân thân không gắn với tài sản này được công nhận đối với mọi cá nhân một cách bình đẳng và suốt đời, không phụ thuộc vào bất cứ hoàn cảnh kinh tế, địa vị hay mức độ tài sản của người đó.

4. Quyền nhân thân gắn với tài sản

Quyền nhân thân gắn với tài sản có thể hiểu là khi xác lập quyền nhân thân này sẽ làm phát sinh các quyền tài sản đi kèm. Nói một cách dễ hiểu hơn, quyền nhân thân gắn với tài sản chỉ phát sinh khi bạn sáng tạo ra một loại tài sản và chứng minh được loại tài sản này do mình làm ra. Nếu không có tài sản đó thì không phát sinh các quyền nhân thân của chủ thể có liên quan. Trường hợp quyền nhân thân gắn với tài sản thường gắn liền với quyền sở hữu trí tuệ (như tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, sáng chế, kiểu dáng, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, giống cây trồng, …), vì đây là những loại hình tài sản mà khi được xác lập đồng nghĩa với việc xác lập các quyền nhân thân (quyền tài sản) của chuyên gia đi kèm.

5. Các quyền nhân thân của cá nhân

Các quyền nhân thân của cá nhân được đề cập từ Điều 26 đến Điều 39 Bộ luật Dân sự 2015 bao gồm:

– Quyền có họ, tên (Điều 26)

– Quyền thay đổi họ (Điều 27)

– Quyền thay đổi tên (Điều 28)

– Quyền xác định, xác định lại dân tộc (Điều 29)

– Quyền được khai sinh, khai tử (Điều 30)

– Quyền đối với quốc tịch (Điều 31)

– Quyền của cá nhân đối với hình ảnh (Điều 32)

– Quyền sống, quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, thân thể (Điều 33)

– Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín (Điều 34)

– Quyền hiến, nhận mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác (Điều 35)

– Quyền xác định lại giới tính (Điều 36)

– Chuyển đổi giới tính (Điều 37)

– Quyền về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình (Điều 38)

– Quyền nhân thân trong hôn nhân và gia đình (Điều 39)

6. Thủ tục xác nhận quan hệ nhân thân

Hồ sơ thực hiện xác nhận quan hệ nhân thân bao gồm:

+ Đơn xin xác nhận quan hệ nhân thân theo mẫu quy định;

+ Các giấy tờ liên quan chứng minh quan hệ nhân thân như:

            – Giấy khai sinh;

            – Các giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ nhân thân;

            – Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do đơn vị có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân; giấy tờ chứng minh nơi cư trú.

Để chứng minh quan hệ nhân thân; người thực hiện thủ tục cần nộp đơn yêu cầu tới đơn vị có thẩm quyền kèm theo các giấy tờ chứng minh nhân thân và các giấy tờ chứng minh quan hệ như văn bản chứng minh quan hệ của cơ sở y tế có uy tín hoặc do Nhà nước thành lập (Giấy giám đinh AND,…). Trên cơ sở đó, đơn vị có thẩm quyền sẽ cấp giấy xác nhận quan hệ nhân thân làm căn cứ ghi vào sổ hộ tịch đối với trường hợp xác nhận cha, mẹ, con, đăng ký hộ khẩu thường trú,…

Trên đây là nội dung trình bày Giá trị của nhân thân (Cập nhật 2023). Công ty Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên khắp các tỉnh thành. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com