Quy định về niêm phong phương tiện vi phạm hành chính - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quy định về niêm phong phương tiện vi phạm hành chính

Quy định về niêm phong phương tiện vi phạm hành chính

Khi có phương tiện liên quan trực tiếp đến vi phạm hành chính thì đặt ra yêu cầu phải niêm phong để làm cơ sở tiến hành các bước tiếp theo theo hướng dẫn. Vậy việc niêm phong này diễn ra thế nào? Quy định về niêm phong phương tiện vi phạm hành chính thế nào? Mời bạn cân nhắc nội dung trình bày dưới đây của Luật LVN Group !!

Quy định về niêm phong phương tiện vi phạm hành chính

1. Thế nào là niêm phong phương tiện vi phạm hành chính

Phương tiện vi phạm hành chính là phương tiện có liên quan trực tiếp đến vi phạm hành chính, được áp dụng đối với vi phạm hành chính nghiêm trọng do lỗi cố ý của cá nhân, tổ chức.

Niêm phong là việc sử dụng giấy niêm phong hoặc kẹp chì để ghi dấu hiệu trên hòm/túi/gói tài sản đã được đóng gói, đảm bảo giữ được nguyên vẹn, trọn vẹn.

Căn cứ hơn, niêm phong là việc các đơn vị có thẩm quyền thực hiện các biện pháp đóng kín và ghi dấu hiệu hoặc dán nhãn, cặp chì, đóng dấu giáp lai trên hồ sơ, tài liệu, vật chứng, đồ vật, tài sản của cá nhân, đơn vị, tổ chức để không cho phép tự tiện mở hay sử dụng, tiêu huỷ những vật để thực hiện quyết định của đơn vị có thẩm quyền liên quan tới vật (việc điều tra, xét xử, áp dụng hình phạt hành chính)

2. Thẩm quyền niêm phong phương tiện vi phạm hành chính

Người có thẩm quyền tạm giữ, tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có quyền niêm phong phương tiện vi phạm hành chính

Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2023 quy định về người có thẩm quyền tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bao gồm:

– Chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp: gồm cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh

– Công an nhân dân;

– Bộ đội biên phòng;

– Cảnh sát biển;

– Hải quan;

– Kiểm lâm;

– Cơ quan thuế;

– Quản lý thị trường;

– Thanh tra;

– Cảng vụ hàng không, Cảng vụ hàng hải; Cảng vụ đường thủy nội địa;

– Tòa án nhân dân;

– Cơ quan thi hành án dân sự;

– Cơ quan quản lý lao động ngoài nước;

– Cơ quan uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự và đơn vị khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài.

3. Quy định về niêm phong phương tiện vi phạm hành chính

căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính

Khi thực hiện việc tạm giữ, người lập biên bản, người có thẩm quyền tạm giữ phải niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, trừ các trường hợp sau đây:

a) Động vật, thực vật sống;
b) Hàng hóa, vật phẩm dễ hư hỏng, khó bảo quản theo hướng dẫn của pháp luật.
– Trong trường hợp tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ được niêm phong thì phải tiến hành ngay trước mặt người vi phạm; nếu người vi phạm vắng mặt thì phải tiến hành niêm phong trước mặt uỷ quyền gia đình người vi phạm, uỷ quyền tổ chức hoặc uỷ quyền chính quyền cấp xã hoặc ít nhất 01 người chứng kiến.

– Biên bản, quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thể được lập, gửi bằng phương thức điện tử.

– Trong trường hợp chỉ áp dụng cách thức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính thì người có thẩm quyền xử phạt có quyền tạm giữ một trong các loại giấy tờ theo thứ tự: giấy phép lái xe hoặc giấy phép lưu hành phương tiện hoặc giấy tờ cần thiết khác có liên quan đến tang vật, phương tiện cho đến khi cá nhân, tổ chức đó chấp hành xong quyết định xử phạt. Nếu cá nhân, tổ chức vi phạm không có giấy tờ nói trên, thì người có thẩm quyền xử phạt có thể tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, trừ trường hợp quy định tại khoản 10 Điều này.

4. Chế tài xử lý các vi phạm về niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

Hành vi vi phạm về niêm phong, tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm có thể bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng, được quy định tại Điều 79 Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 26/08/2020.

“Điều 79. Hành vi vi phạm quy định về niêm phong, tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm

  1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi tự ý tháo gỡ, phá bỏ niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm đang bị niêm phong, tạm giữ hoặc tự ý làm thay đổi hiện trường vi phạm hành chính.
  2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm thay đổi, đánh tráo tang vật, phương tiện đang bị thanh tra, kiểm tra hoặc niêm phong, tạm giữ.
  3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tàng trữ, chứa chấp trái phép tang vật, phương tiện đang bị thanh tra, kiểm tra hoặc niêm phong, tạm giữ.
  4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy tang vật, phương tiện đang bị thanh tra, kiểm tra hoặc niêm phong, tạm giữ.”

5. Biên bản niêm phong phương tiện theo thủ tục hành chính

Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là văn bản do người có thẩm quyền niêm phong lập, ghi nhận sự kiện và quá trình niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, với sự tham gia và xác nhận của người niêm phong, người vi phạm và người chứng kiến.

Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có ý nghĩa cực kỳ cần thiết, là căn cứ để chứng minh quá trình niêm phong được diễn ra theo đúng trình tự, thủ tục và quy trình. Biên bản niêm phong cũng là cơ sở để chứng minh tính tuân thủ pháp luật của người niêm phong, người vi phạm và người chứng kiến. Đồng thời, biên bản còn có ý nghĩa trong việc đảm bảo hoạt động niêm phong được diễn ra hiệu quả và mọi người liên quan có nghĩa vụ phải bảo quản, giữ gìn tang vật, phương tiện vi phạm hành chính tốt nhất.

Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP quy định mẫu biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính

Xem thêm nội dung trình bày: Mẫu biên bản niêm phong theo thủ tục hành chính

Trên đây là những kiến thức hữu ích mà Luật LVN Group đã tổng hợp và phân tích về Quy định về niêm phong phương tiện vi phạm hành chính để đem đến cho quý bạn đọc. Mọi câu hỏi về nội dung tư vấn này hoặc vấn đề pháp lý khác, bạn vui lòng phản hồi dưới nội dung trình bày hoặc liên hệ trực tiếp tới tổng đài tư vấn của Luật LVN Group theo thông tin phía dưới để được hỗ trợ kịp thời !!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com