Quy định về niêm phong tài sản [Chi tiết 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quy định về niêm phong tài sản [Chi tiết 2023]

Quy định về niêm phong tài sản [Chi tiết 2023]

Bạn quan tâm đến vấn đề niêm phong tài sản nhưng không biết pháp luật quy định thế nào về vấn đề này. Hãy để Luật LVN Group giúp bạn làm rõ ở nội dung trình bày này !!

Quy định về niêm phong tài sản [Chi tiết 2023]

1. Thế nào là niêm phong tài sản?

Niêm phong được hiểu là việc sử dụng giấy niêm phong hoặc kẹp chì để ghi dấu hiệu trên hòm/túi/gói tài sản đã được đóng gói, đảm bảo giữ được nguyên vẹn, trọn vẹn. Hoạt động niêm phong thường thấy như đóng kín đồ vật, tài liệu thu được khi tiến hành khám xét hoặc đóng kín cửa một ngôi nhà, một căn phòng… và dán giấy có đóng dấu của đơn vị nhà nước có thẩm quyền nhằm giữ nguyên trạng.

Niêm phong là việc các đơn vị có thẩm quyền thực hiện các biện pháp đóng kín và ghi dấu hiệu hoặc dán nhãn, cặp chì, đóng dấu giáp lai trên hồ sơ, tài liệu, vật chứng, đồ vật, tài sản của cá nhân, đơn vị, tổ chức để không cho phép tự tiện mở hay sử dụng, tiêu huỷ những vật để thực hiện quyết định của đơn vị có thẩm quyền liên quan tới vật (việc điều tra, xét xử, áp dụng hình phạt hành chính).

Mục đích của hoạt động niêm phong là giữ nguyên hiện trạng của tài sản được niêm phong. Trong pháp luật hình sự, niêm phong tài sản được thực hiện bởi đơn vị điều tra nhằm giữ nguyên trạng đồ vật là vật chứng và tài liệu liên quan trực tiếp đến vụ án để phục vụ công chuyên giai quyết vụ án.

2. Mẫu biên bản niêm phong tài sản

Mẫu số 75/PTHA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

BIÊN BẢN

Về việc niêm phong tài sản

Hôm nay, vào hồi…… giờ …..ngày….. tháng …..năm … tại

Căn cứ Bản án, Quyết định số …… ngày ….. tháng ….. năm …của Tòa án

Căn cứ Quyết định thi hành án số … ngày …… tháng…. năm …… của Trưởng phòng Thi hành án …….

Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế số……ngày …. tháng ….. năm …… của Chấp hành viên Phòng Thi hành án ……

Chúng tôi gồm:

Ông (bà): …., chức vụ: Chấp hành viên.

Ông (bà): …., chức vụ:

Ông (bà): …., chức vụ:

Đại diện chính quyền địa phương:

Ông (bà): …., chức vụ:

Với sự tham gia của:

Ông (bà): …., uỷ quyền Viện kiểm sát quân sự

Ông (bà): …, là người chứng kiến

Ông (bà): ….., người được thi hành án

Ông (bà): …, người phải thi hành án

Lập biên bản niêm phong tài sản của ông (bà):

Tài sản niêm phong: (nêu rõ tình trạng từng loại tài sản khi niêm phong, diễn biến việc niêm phong)

Biên bản lập xong hồi… giờ …cùng ngày, lập thành…. bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên./.

NGƯỜI GHI BIÊN BẢN                                          CHẤP HÀNH VIÊN

(Ký, ghi rõ họ, tên)                                                (Ký, ghi rõ họ, tên)

ĐẠI DIỆN VKSQS…                                                ĐẠI DIỆN ……

(Ký, ghi rõ họ, tên)                                                Ký, ghi rõ họ, tên)

NGƯỜI CÓ TÀI SẢN BỊ NIÊM PHONG              NGƯỜI CHỨNG KIẾN

(Ký, ghi rõ họ, tên)                                              Ký, ghi rõ họ, tên)

NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN                          NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN

(Ký, ghi rõ họ, tên)                                             Ký, ghi rõ họ, tên)

3. Nguyên tắc của hoạt động niêm phong

– Chỉ thực hiện niêm phong, mở niêm phong vật chứng khi có yêu cầu phục vụ hoạt động điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án.

– Bảo đảm đúng trình tự, thủ tục, cách thức, thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật và quy định của Nghị định này.

– Bảo đảm nhanh chóng, kịp thời; bảo đảm tôn trọng lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của đơn vị, tổ chức, cá nhân.

– Bảo đảm tính nguyên vẹn của vật chứng.

4. Thủ tục niêm phong vật chứng 

Một vật chứng có thể thực hiện niêm phong một hoặc nhiều lần. Sau mỗi lần mở niêm phong, khi kết thúc sử dụng vật chứng phải niêm phong lại theo đúng trình tự, thủ tục quy định của Nghị định 127/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 quy định chi tiết việc niêm phong, mở niêm phong vật chứng và gửi về nơi bảo quản vật chứng theo hướng dẫn của pháp luật. Việc niêm phong vật chứng được thực hiện theo trình tự, thủ tục theo Điều 8 Nghị định này cụ thể như sau:

Bước 1: Chuẩn bị thực hiện niêm phong vật chứng

Người tổ chức thực hiện niêm phong vật chứng mời hoặc triệu tập người tham gia niêm phong vật chứng. Trong trường hợp người liên quan; uỷ quyền đơn vị, tổ chức có quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm liên quan đến vật chứng được niêm phong bị mất năng lực hành vi theo hướng dẫn của pháp luật hoặc đã chết, thì người tổ chức thực hiện niêm phong vật chứng mời người thân thích hoặc người uỷ quyền hợp pháp của họ tham gia niêm phong vật chứng. Trường hợp người có quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm liên quan đến vật chứng cần niêm phong là bị can, bị cáo đang bị tạm giữ, tạm giam thì khi niêm phong, người tổ chức thực hiện niêm phong mời người thân thích của họ hoặc người bào chữa của họ (nếu có) hoặc uỷ quyền chính quyền xã, phường, thị trấn nơi tổ chức niêm phong vật chứng chứng kiến.

Đối với vật chứng cần điều kiện bảo quản đặc biệt như chất độc, chất phóng xạ, chất nổ, chất cháy, vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký sinh trùng độc hại, mẫu máu, mô, bộ phận cơ thể người và các mẫu vật khác của cơ thể người hoặc vật chứng khác có tính chất tương tự phải có sự tham gia của đơn vị chuyên môn khi thực hiện niêm phong vật chứng. Trường hợp đơn vị chuyên môn chưa đến kịp mà xét thấy cần phải niêm phong ngay để bảo đảm tính nguyên vẹn của vật chứng thì vẫn có thể thực hiện niêm phong vật chứng nhưng phải bảo đảm an toàn.

Đối với vật chứng không thể niêm phong được tại hiện trường, thì phải niêm phong từng phần hoặc những phần cần thiết, sau đó đưa về địa điểm do đơn vị có thẩm quyền thụ lý vụ án quyết định để tiến hành niêm phong theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định 127/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 quy định chi tiết việc niêm phong, mở niêm phong vật chứng và gửi về nơi bảo quản vật chứng.

Chuẩn bị những điều kiện cần thiết để niêm phong vật chứng: Người chủ trì tổ chức niêm phong vật chứng phải chỉ đạo chuẩn bị các dụng cụ, phương tiện cần thiết để phục vụ cho việc niêm phong, dán giấy niêm phong, bảo quản, di chuyển vật chứng.

Bước 2: Thực hiện niêm phong vật chứng

Kiểm tra vật chứng cần niêm phong để mô tả cụ thể, trọn vẹn, chính xác thực trạng của vật chứng vào biên bản niêm phong vật chứng;

Đóng gói hoặc đóng kín vật chứng cần niêm phong (trường hợp vật chứng đóng gói hoặc đóng kín được.

Những người tổ chức thực hiện niêm phong, tham gia niêm phong vật chứng ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ (kèm chú thích họ tên người điểm chỉ) vào giấy niêm phong (viết hoặc điểm chỉ rõ ràng bằng mực khó phai);

Đóng dấu của đơn vị, tổ chức thực hiện niêm phong vật chứng hoặc của chính quyền xã, phường, thị trấn nơi tổ chức thực hiện niêm phong vật chứng vào giấy niêm phong;

Dán giấy niêm phong;

  • Đối với vật chứng đóng gói hoặc đóng kín, giấy niêm phong phải dán đè lên những phần có thể mở được để lấy vật chứng hoặc có thể tác động làm thay đổi tính nguyên vẹn của vật chứng;
  • Đối với vật chứng có khối lượng, kích thước lớn hoặc không thể di chuyển được, giấy niêm phong phải dán đè lên những phần cần thiết có tính xác định nguồn gốc, xuất xứ, đặc trưng của vật chứng và những phần ghép, nối của vật chứng;
  • Tùy từng trường hợp cụ thể, phải có cách thức bảo vệ giấy niêm phong cho phù hợp với điều kiện vận chuyển và bảo quản.

Kiểm tra niêm phong của vật chứng (giấy niêm phong phải đảm bảo không bị rách, biến dạng; không bị mất, biến dạng các thông tin ghi trên giấy niêm phong).

Bước 3: Kết thúc niêm phong vật chứng

Lập biên bản niêm phong vật chứng. Biên bản phải mô tả đúng thực trạng của vật chứng trước và sau khi niêm phong, có trọn vẹn chữ ký, họ tên hoặc điểm chỉ (kèm chú thích họ tên người điểm chỉ) của những người tổ chức thực hiện, tham gia niêm phong vật chứng theo hướng dẫn của pháp luật và quy định của Nghị định này. Biên bản được lập, đưa vào hồ sơ vụ án và giao 01 bản cho người, đơn vị, tổ chức có quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm liên quan đến vật chứng được niêm phong.

Trong trường hợp người liên quan; uỷ quyền đơn vị, tổ chức có quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm liên quan đến vật chứng được niêm phong, người bào chữa không ký vào biên bản niêm phong, giấy niêm phong, thì người tổ chức thực hiện niêm phong vật chứng phải lập biên bản ghi rõ lý do với sự chứng kiến của uỷ quyền chính quyền xã, phường, thị trấn nơi thực hiện niêm phong vật chứng.

Trong những trường hợp: Người liên quan; uỷ quyền đơn vị, tổ chức có quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm liên quan đến vật chứng được niêm phong (hoặc người thân thích, uỷ quyền hợp pháp của họ), người bào chữa không có mặt hoặc không đến, không có lý do chính đáng theo yêu cầu của đơn vị, người tổ chức thực hiện niêm phong vật chứng; vật chứng không có chủ sở hữu hoặc chưa xác định được chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp thì phải lập biên bản, ghi rõ lý do và yêu cầu những người tham gia niêm phong ký vào biên bản.

Xem thêm nội dung trình bày: Quy định về niêm phong vật chứng [Chi tiết 2023]

5. Vật chứng cần niêm phong và vật chứng không cần niêm phong

Điều 5 Nghị định 127/2017/NĐ-CP quy định, mọi vật chứng sau khi thu thập phải được niêm phong, trừ các trường hợp sau:

– Vật chứng là động vật, thực vật sống.

– Vật chứng là tài liệu được đưa vào hồ sơ vụ án.

– Vật chứng thuộc loại mau hỏng hoặc khó bảo quản.

– Những vật chứng khác mà đơn vị, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng xét thấy không cần thiết phải niêm phong.

Trên đây, Luật LVN Group đã tổng hợp và phân tích giúp bạn về Quy định về niêm phong tài sản [Chi tiết 2023] và những thông tin pháp lý khác có liên quan về vấn đề này. Chúng tôi tin chắc rằng những kiến thức này hữu ích và giúp bạn có cái nhìn trọn vẹn hơn các quy định pháp luật về niêm phong vật chứng. Mọi câu hỏi bạn vui lòng gửi về hoặc liên hệ với chúng tôi theo thông tin phía dưới để được hỗ trợ kịp thời !!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com