Mức lương hưu trí là gì? (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mức lương hưu trí là gì? (Cập nhật 2023)

Mức lương hưu trí là gì? (Cập nhật 2023)

Lương hưu, hưu trí, hay kế hoạch cho cuộc sống sau khi nghỉ hưu ngày càng được quan tâm. Không chỉ người lao động lớn tuổi mà các bạn trẻ cũng dần có nhận thức hơn về kế hoạch dài hạn cho tương lai. Lương hưu – hưu trí là một trong những chế độ dành cho những người lao động lớn tuổi. Quy định về lương nghỉ hưu là được xem là sự bảo đảm về tài chính cho người lao động khi vào tuổi nghỉ hưu. Vậy, lương hưu là gì? Mời quý bạn đọc cùng nghiên cứu nội dung Mức lương hưu trí là gì? (Cập nhật 2023) trong nội dung trình bày dưới đây.

Mức lương hưu trí là gì? (Cập nhật 2023)

1. Mức lương hưu trí là gì?

Lương hưu hay tiền hưu trí (pension) là các khoản tiền trả cho người lao động đã về hưu (hết tuổi lao động) theo hướng dẫn của pháp luật.

Tiền hưu trí có thể được trả một lần hoặc hàng tháng bởi quỹ bảo hiểm xã hội, hoặc do các quỹ hưu trí, công ty bảo hiểm thanh toán.

2. Mức hưởng lương hưu hàng tháng

Căn cứ vào Điều 74 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, mức hưởng lương hưu hàng tháng được tính như sau:

1. Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành cho đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hàng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại điều 73 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 79 của Luật này, tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội. Sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%.

2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hàng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 73 Luật này được tính bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 79 của Luật này và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:

a. Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2023 trở đi là 20 năm.

b. Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.

Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.

3. Việc điều chỉnh lương hưu được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 57 của Luật này.

3. Bao nhiêu tuổi thì được nhận lương hưu?

Trước thời gian Bộ luật lao động 2019 được thi hành và có hiệu lực, thì độ tuổi nghỉ hưu được quy định:

  • Đối với lao động nam: 60 tuổi
  • Đối với lao động nữ: 55 tuổi

Tuy nhiên, sau khi Bộ luật lao động 2019 được thi hành và có hiệu lực, độ tuổi để được nghỉ hưu đã tăng lên bắt đầu từ ngày 01/01/2021 như sau:

  • Đối với lao động nam: 60 tuổi 03 tháng, mỗi năm sẽ tăng thêm 03 tháng cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028.
  • Đối với lao động nữ: 55 tuổi 04 tháng, mỗi năm tăng thêm 04 tháng tuổi đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.

Do đó, người lao động khi đáp ứng điều kiện hưởng lương lưu ở trên sẽ được hưởng chế độ lương hưu và đi kèm với một điều kiện để hưởng lương hưu khác là đã đóng bảo hiểm đủ 20 năm. Mặt khác, một số trường hợp đặc biệt sẽ được xét duyệt để hưởng lương hưu, bạn có thể cân nhắc các trường hợp này tại Bộ luật lao động 2019.

4. Tiếp tục tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động

Theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và Nghị định 135/2020/NĐ-CP , tuổi nghỉ hưu của người lao động được điều chỉnh tăng theo lộ trình cho đến khi nam đủ 62 tuổi vào năm 2028 và nữ đủ 60 tuổi vào năm 2035.

Năm 2023 là năm thứ 3 thực hiện điều chỉnh tăng tuổi nghỉ của người lao động.

Theo đó, tuổi nghỉ hưu sẽ tăng thêm 03 tháng với nam và 04 tháng với nữ.

Đơn cử, nếu người lao động công tác trong điều kiện bình thường thì tuổi nghỉ hưu năm 2023 như sau:

– Đối nam là từ đủ 60 tuổi 09 tháng. Ví dụ: lao động nam sinh vào tháng 7/1962 sẽ được nghỉ hưu vào tháng 5/2023.

– Đối nữ là từ đủ 56 tuổi. Ví dụ: lao động nữ sinh vào tháng 5/1967 sẽ được nghỉ hưu vào tháng 6/2023.

Đây là độ tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường, vẫn có trường hợp người lao động được về hưu sớm hơn 5 năm, thậm chí là 10 năm.

Đơn cử, với người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; công tác ở vùng đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn đến 05 tuổi (Tức là đủ 55 tuổi 9 tháng với nam và đủ 51 tuổi với nữ).

5. Đóng bảo hiểm xã hội bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu

Về quy định thời gian đóng bảo hiểm xã hội để nhận lương hưu, Điều 73, Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 có quy định rằng:

Người lao động sẽ được hưởng lương hưu khi đủ tuổi về hưu (nam 60 tuổi và nữ 55 tuổi) và sau khi đã đóng đủ 20 năm Bảo hiểm xã hội trở lên.

Trong trường hợp người lao động đủ điều kiện nhưng chưa đóng đủ thời gian tham giam Bảo hiểm xã hội, thì sẽ được đóng đến khi đủ thời gian quy định để hưởng lương hưu.

Để nhận được lương hưu, người lao động cần chuẩn bị trọn vẹn hồ sơ theo đúng quy định và nộp tại đơn vị bảo hiểm xã hội huyện hoặc tỉnh/quận nơi tham gia đóng bảo hiểm xã hội.

20 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ trọn vẹn, đơn vị bảo hiểm sẽ giải quyết, tổ chức chi trả lương hưu cho người lao động theo hàng tháng. Trong trường hợp hồ sơ không được chấp nhận sẽ có phản hồi rõ ràng cho người lao động về lý do bằng văn bản.

Trên đây là nội dung Mức lương hưu trí là gì? (Cập nhật 2023). Cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm và theo dõi nội dung trình bày của chúng tôi. Mong rằng nội dung trình bày sẽ gửi tới cho quý bạn đọc những thông tin hữu ích về nội dung này. Nếu có câu hỏi hay cần tư vấn, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với công ty luật LVN Group để chúng tôi có thể trả lời và tư vấn cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com