Thời hạn của giấy xác nhận nơi cư trú [Cập nhật 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thời hạn của giấy xác nhận nơi cư trú [Cập nhật 2023]

Thời hạn của giấy xác nhận nơi cư trú [Cập nhật 2023]

Thời điểm ngày 31/12/2023, Sổ hộ khẩu giấy đồng loạt hết giá trị trên toàn quốc. Sau ngày này, khi có nhu cầu xác nhận cư trú, người dân sẽ phải xin xác nhận thông tin cư trú. Bài viết dưới đây của Công ty Luật LVN Group sẽ cung cấp thông tin về Thời hạn của giấy xác nhận nơi cư trú. Mời các bạn tham khảo.

Thời Hạn Của Giấy Xác Nhận Nơi Cư Trú

1. Nơi cư trú là gì?

Điều 40 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định: Nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó thường xuyên sinh sống.

Còn theo Điều 11 Luật Cư trú 2020: Nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.

Vì vậy, nơi cư trú của công dân là nơi công dân đó thường xuyên sinh sống, có thể là nơi đăng ký thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú của công dân đó.

Trong đó, theo Điều 2 Luật Cư trú, nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú. Còn nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.

Vì vậy, khi điền thông tin về nơi cư trú, người dân có thể ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú đều được.

2. Giấy xác nhận nơi cư trú là gì?

Theo khoản 7 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA, giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú là văn bản được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, cách thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu.

Căn cứ, nơi cư trú là nơi công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã (sau đây gọi chung là đơn vị hành chính cấp xã).

(Khoản 2 Điều 2 Luật Cư trú 2020)

3. Mẫu giấy xác nhận nơi cư trú

XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ

I. Theo đề nghị của Ông/Bà:
1. Họ, chữ đệm và tên :……………………….
2. Ngày, tháng, năm sinh:……/……/ ….. 3. Giới tính: ………
4. Số định danh cá nhân/CMND:……………….
5. Dân tộc:……… ……6. Tôn giáo: …..7. Quốc tịch:….…
8 . Quê cửa hàng:……………………………………………………………….

II. Công an ( 2 ) …………. xác nhận thông tin về cư trú của Ông/Bà có tên tại mục I, như sau:

  1. Nơi thường trú:………………………………………

………………………………………………………………..

  1. Nơi tạm trú:………………………………………………

…………………………………………………………………..

  1. Nơi ở hiện tại:………………………………………….

………………………………………………………………….

  1. Họ, tên đệm và tên chủ hộ:……………. 5. Quan hệ với chủ hộ :………

6. Số định danh của chủ hộ:…………………

  1. Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình:

8 . Nội dung xác nhận khác (3) : ……………………….

……………………………………………………………………..

…………………………………………………………………….

Xác nhận thông tin cư trú này có giá trị đến hết ngày…..tháng….. năm… …… ( 4 )

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

4. Hướng dẫn ghi giấy xác nhận nơi cư trú

(1): Cơ quan cấp trên của đơn vị đăng ký cư trú;

(2): Cơ quan đăng ký cư trú;

(3): Số giấy xác nhận do đơn vị đăng ký cư trú cấp;

(4), (7): Ghi trọn vẹn và in hoa họ, chữ đệm và tên của người đề nghị làm xác nhận/Họ, chữ đệm và tên chủ hộ;

(5): Ghi đúng dãy số có trên CCCD/CMND từ trái sang phải của người đề nghị làm xác nhận;

(6): Cơ quan Công an thực hiện đăng ký cư trú sẽ tiến hành xác nhận các thông tin cư trú sau đây của người đề nghị làm xác nhận:

– Nơi thường trú

– Nơi tạm trú

– Nơi ở hiện tại

– Họ, tên đệm và tên chủ hộ

– Quan hệ với chủ hộ

– Số định danh cá nhân của chủ hộ

– Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình

(8): Ghi theo mã số CCCD/CMND của chủ hộ;

(9): Các nội dung xác nhận khác (ví dụ: xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú …);

(10) Thời gian này có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú 2020 và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận về cư trú.

Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận này hết giá trị kể từ thời gian thay đổi.

5. Thủ tục xin cấp giấy xác nhận nơi cư trú

Để xác nhận thông tin về nơi cư trú, công dân thực hiện các bước sau đây:

– Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Công dân cần chuẩn bị Tờ khai thay đổi thông tin cư trú theo mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA.

– Bước 2: Nộp hồ sơ

Công dân yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú có thể trực tiếp đến đơn vị đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân để đề nghị cấp xác nhận thông tin về cư trú hoặc gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

(Khoản 1 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA)

– Bước 3: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ

Khi tiếp nhận hồ sơ xác nhận thông tin về cư trú, đơn vị đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã trọn vẹn, hợp lệ: Cơ quan đăng ký cư trú tiếp nhận hồ sơ, cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người đăng ký.

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ: Cơ quan đăng ký cư trú hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện; và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho người đăng ký.

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Cơ quan đăng ký cư trú từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cho người đăng ký.

– Bước 4: Nhận kết quả

Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày công tác, đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú dưới cách thức văn bản (có chữ ký và đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị đăng ký cư trú) hoặc văn bản điện tử (có chữ ký số của Thủ trưởng đơn vị đăng ký cư trú) theo yêu cầu của công dân.

6. Thời hạn của giấy xác nhận nơi cư trú

Thời hạn của giấy xác nhận nơi cư trú được quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA như sau:

– Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú xác nhận về việc khai báo cư trú.

Điều 19. Nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú

Nơi cư trú của người không có cả nơi thường trú và nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú là nơi ở hiện tại của người đó; trường hợp không có địa điểm chỗ ở cụ thể thì nơi ở hiện tại được xác định là đơn vị hành chính cấp xã nơi người đó đang thực tiễn sinh sống, Người không có nơi thường trú, nơi tạm trú phải khai báo thông tin về cư trú với đơn vị đăng ký cư trú tại nơi ở hiện tại.

– Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú.

Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời gian thay đổi.

Trên đây là tất cả thông tin về Thời hạn của giấy xác nhận nơi cư trú mà Công ty Luật LVN Group cung cấp tới các bạn đọc giả. Nếu các bạn đọc giả còn có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào liên quan đến bài viết hoặc những vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với Công ty Luật LVN Group để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ luật sư và các tác giả. Chúng tôi luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của các bạn đọc. Trân trọng!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com