Thủ tục cấp lại hộ chiếu bị mất cho người nước ngoài - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục cấp lại hộ chiếu bị mất cho người nước ngoài

Thủ tục cấp lại hộ chiếu bị mất cho người nước ngoài

Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân. Trong nội dung trình bày này, Luật LVN Group sẽ gửi tới một số thông tin liên quan đến cấp lại hộ chiếu.

Cấp lại hộ chiếu

Căn cứ pháp lý 

Luật xuất nhập cảnh 2019 

1. Hộ chiếu là gì ? 

Theo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh), hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

Trên hộ chiếu gồm các thông tin như: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, đơn vị cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại.

2. Người nước ngoài mất hộ chiếu cần phải làm gì ?  

Căn cứ theo hướng dẫn tại điểm 3, Mục II Thông tư 27/2007/TT-BCA(A11) của Bộ Công an về hướng dẫn việc cấp, sửa đổi hộ chiếu phổ thông ở trong nước theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam (đã sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 07/2013/TT-BCA của Bộ Công an), trường hợp hộ chiếu bị mất ở nước ngoài thì phải có đơn trình báo ngay với đơn vị uỷ quyền Việt Nam ở nước ngoài nơi gần nhất và đơn vị có thẩm quyền của nước sở tại. Nội dung đơn trình báo cần ghi rõ: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, địa chỉ thường trú hoặc tạm trú, số hộ chiếu, ngày cấp, đơn vị cấp, thời gian, địa điểm xảy ra và lý do mất hộ chiếu.

Lưu ý: theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư liên tịch 08/2009/TTLT/BCA-BNG của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp hộ chiếu phổ thông và giấy thông hành ở nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/08/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư liên tịch 08/2013/TTLT-BCA-BNG của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao) (“Thông tư liên tịch 08/2009”) thì thời hạn phải trình báo đối với trường hợp mất hộ chiếu phổ thông là 48 giờ kể từ khi phát hiện mất hộ chiếu.

3. Đối tượng được đổi hộ chiếu hết hạn. 

Tại Điều 14 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 như sau:

– Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 hoặc 7 Điều 4 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, cụ thể:

+ Cố ý gửi tới thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.

+ Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.

+ Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh;

Hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.

+ Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây tổn hại đến lợi ích của Nhà nước.

+ Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của đơn vị, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.

+ Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép;

Tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo hướng dẫn.

+ Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.

– Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 37 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019

– Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

4. Hồ sơ cần chuẩn bị xin cấp lại hộ chiếu cho người nước ngoài. 

Các giấy tờ cần thiết cần chuẩn bị bao gồm:

  • Tờ khai xin cấp hộ chiếu phổ thông (Mẫu X01).
  • Ảnh 04 chiếc, cỡ 4×6 cm, mới chụp, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng.
  • Chứng minh thư nhân dân.

Đối với người nước ngoài đang ở Việt Nam: làm thủ tục gia hạn ở địa điểm làm hộ chiếu ở TP.HCM hoặc Hà Nội và các phòng xuất nhập cảnh tại địa phương nơi đang sinh sống và công tác.

Phí gia hạn cấp đổi hộ chiếu thông thường là: 200.000 VND.

Người nước ngoài khi được đại sứ cửa hàng hoặc. lãnh sự cửa hàng của họ cấp cho hộ chiếu bao giờ cùng có kèm theo 01 công hàm gửi Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam giúp trong việc cấp visa, thị thực để người nước ngoài có thể thuận lợi cho việc tiếp tục tạm trú hoặc xuất cảnh khỏi Việt Nam.

Chính vì vậy sau khi được cấp hộ chiếu mới người nước ngoài cần nhanh chóng làm thủ tục xin cấp lại visa Việt Nam tại Cục quản lý xuất nhập cảnh của Việt Nam. Người nước ngoài có thể tự làm thủ tục, có thể nhờ thân nhân hoặc công ty mà mình đang công tác thực hiện thủ tục xin cấp visa Việt Nam.

5. Thủ tục cấp lại hộ chiếu cho người nước ngoài. 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ như trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh theo 2 cách:

Trực tiếp nộp hồ sơ:

  • Khi nộp hồ sơ phải xuất trình chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng để đối chiếu.
  • Nộp tờ khai không cần xác nhận của Công an nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú.

Lưu ý: Đối với trường hợp làm hộ chiếu ở nơi tạm trú thì cần xuất trình sổ tạm trú.

Ủy thác cho đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ:

Nhân viên, cán bộ của đơn vị, tổ chức được ủy thác khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu của người ủy thác cần phải xuất trình giấy giới thiệu của đơn vị, tổ chức, chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy thác cấp hộ chiếu.

Nộp tờ khai của mà người ủy thác đã khai và ký tên đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu, có dấu giáp lai ảnh và xác nhận của Thủ trưởng đơn vị, tổ chức được ủy thác.

Cơ quan, đơn vị được ủy thác có công văn gửi Công an tỉnh đề nghị giải quyết. Nếu yêu cầu giải quyết cho nhiều cá nhân thì cần có danh sách những người ủy thác, có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị, tổ chức được ủy thác.

Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh kiểm tính hợp pháp của hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ hợp lệ: cán bộ viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ giao biên lai cùng giấy biên nhận cho người nộp tiền.
  • Nếu hồ sơ còn thiếu, sai: Cán bộ hướng dẫn cá nhân làm lại kịp thời.
  • Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần.

Bước 3: Nhận hộ chiếu tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Thái Nguyên.

  • Người nhận hộ chiếu xuất trình Chứng minh nhân dân, biên nhận, biên lai thu tiền; còn nếu là cán bộ, chuyên viên của đơn vị, tổ chức được ủy thác thì xuất trình giấy giới thiệu của đơn vị tổ chức, Chứng minh nhân dân của bản thân và người ủy thác, giấy biên nhận, biên lai.
  • Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu người đến nhận hộ chiếu ký nhận và trả lại hộ chiếu.

Trên đây là nội dung nội dung trình bày của Luật LVN Group về Thủ tục cấp lại hộ chiếu bị mất cho người nước ngoài. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý bạn đọc có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian cân nhắc nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải. 

 

 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com