Cách thức niêm phong dấu vết vật chứng [Chi tiết 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Cách thức niêm phong dấu vết vật chứng [Chi tiết 2023]

Cách thức niêm phong dấu vết vật chứng [Chi tiết 2023]

Cách thức niêm phong dấu vết vật chứng là vấn đề được nhiều người quan tâm khi niêm phong vật chứng. Bài viết sau đây, LVN Group sẽ cùng bạn đọc nghiên cứu nội dung Cách thức niêm phong dấu vết vật chứng

Cách thức niêm phong dấu vết vật chứng

1. Niêm phong là gì

Căn cứ Điều 3, Nghị định 127/2017/NĐ-CP quy định chi tiết về việc niêm phong, mở niêm phong vật chứng như sau:

Niêm phong vật chứng là việc bảo đảm tính nguyên vẹn của vật chứng bằng cách:

a) Đưa vật chứng vào trạng thái được bảo vệ an toàn, bao gồm gói, đóng hộp, đưa vào thùng, chai, lọ và các cách thức khác (gọi là đóng gói, đóng kín) và dán giấy niêm phong đè lên nhũng phần có thể mở để lấy, đổi vật chứng hoặc có thể tác động làm thay đổi tính nguyên vẹn của vật chứng;

b) Đối với vật chứng có khối lượng, kích thước lớn hoặc không thể di chuyển được thì dán giấy niêm phong lên từng phn hoặc trên những bộ phận cần thiết của vật chứng;

c) Đối với một số loại vật chứng có thể sử dụng khóa, kẹp dây chì, dây thép và các cách thức khác để bao bọc vật chứng sau đó dán giy niêm phong.”

Trong đó:

  • Vật chứng là vật được dùng làm công cụ, phương tiện phạm tội, vật mang dấu vết tội phạm, vật là đối tượng của tội phạm, tiền hoặc vật khác có giá trị chứng minh tội phạm và người phạm tội hoặc có ý nghĩa trong việc giải quyết vụ án.
  • Mở niêm phong vật chứng là gỡ giấy niêm phong và mở đóng gói hoặc đóng kín vật chứng đối với vật chứng được đóng gói hoặc đóng kín; gỡ giấy niêm phong đối với vật chứng không đóng gói hoặc không đóng kín hoặc không di chuyển được.
  • Giấy niêm phong là giấy có tính bền vững cao, trên đó ghi tên đơn vị chủ trì tổ chức niêm phong vật chứng, họ tên, chữ ký hoặc điểm chỉ (kèm chú thích họ tên người điểm chỉ) của những người tổ chức thực hiện niêm phong vật chứng, người tham gia niêm phong vật chng, thời gian niêm phong vật chứng và đóng dấu của đơn vị chức năng.

Vật chứng cần được niêm phong và vật chứng không cần niêm phong được quy định như sau:

Mọi vật chứng sau khi thu thập phải được niêm phong, trừ các trường hợp sau:

  • Vật chứng là động vật, thực vật sống.
  • Vật chứng là tài liệu được đưa vào hồ sơ vụ án.
  • Vật chứng thuộc loại mau hỏng hoặc khó bảo quản.
  • Nhng vật chứng khác mà đơn vị, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng xét thấy không cần thiết phải niêm phong.

Nguyên tắc niêm phong vật chứng được quy định tại Điều 4, Nghị định 127/2017/NĐ-CP, cụ thể:

Điều 4. Nguyên tắc niêm phong, mở niêm phong vật chứng

1. Chỉ thực hiện niêm phong, mở niêm phong vật chứng khi có yêu cầu phục vụ hoạt động điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án.

2. Bảo đảm đúng trình tự, thủ tục, cách thức, thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật và quy định của Nghị định này.

3. Bảo đảm nhanh chóng, kịp thời; bảo đảm tôn trọng lợi ích của Nhà nước, quyn, lợi ích hợp pháp của đơn vị, tổ chức, cá nhân.

4. Bảo đảm tính nguyên vẹn của vật chứng.”

2. Cách thức niêm phong dấu vết vật chứng

Một dấu vết vật chứng có thể thực hiện niêm phong, mở niêm phong một hoặc nhiều lần. Sau mỗi lần mở niêm phong, khi kết thúc sử dụng dấu vết vật chứng phải niêm phong lại theo đúng trình tự, thủ tục quy định của Nghị định này và gửi về nơi bảo quản dấu vết vật chứng theo hướng dẫn của pháp luật. Việc niêm phong dấu vết vật chứng được thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:

Chuẩn bị thực hiện niêm phong dấu vết vật chứng

Người tổ chức thực hiện niêm phong dấu vết vật chứng mời hoặc triệu tập người tham gia niêm phong dấu vết vật chứng;

Trong trường hợp người liên quan; uỷ quyền đơn vị, tổ chức có quyn lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm liên quan đến dấu vết vật chứng được niêm phong bị mt năng lực hành vi theo hướng dẫn của pháp luật hoặc đã chết, thì người tổ chức thực hiện niêm phong dấu vết vật chứng mời người thân thích hoặc người uỷ quyền hợp pháp của họ tham gia niêm phong dấu vết vật chứng;

Trường hợp người có quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm liên quan đến dấu vết vật chứng cần niêm phong là bị can, bị cáo đang bị tạm giữ, tạm giam thì khi niêm phong, người tổ chức thực hiện niêm phong mời người thân thích của họ hoặc người bào chữa của họ (nếu có) hoặc uỷ quyền chính quyền xã, phường, thị trấn nơi tổ chức niêm phong dấu vết vật chứng chứng kiến.

Đối với dấu vết vật chứng không thể niêm phong được tại hiện trường, thì phải niêm phong từng phần hoặc những phần cần thiết, sau đó đưa về địa điểm do đơn vị có thẩm quyền thụ lý vụ án quyết định để tiến hành niêm phong theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định này.

Chuẩn bị những điều kiện cần thiết để niêm phong dấu vết vật chứng.

Người chủ trì tổ chức niêm phong dấu vết vật chứng phải chỉ đạo chuẩn bị các dụng cụ, phương tiện cần thiết để phục vụ cho việc niêm phong, dán giấy niêm phong, bảo quản, di chuyển dấu vết vật chứng.

Thực hiện niêm phong dấu vết vật chứng

Kiểm tra dấu vết vật chứng cần niêm phong để mô tả cụ thể, trọn vẹn, chính xác thực trạng của dấu vết vật chứng vào biên bản niêm phong dấu vết vật chứng;

Đóng gói hoặc đóng kín dấu vết vật chứng cần niêm phong (trường hợp dấu vết vật chứng đóng gói hoặc đóng kín được.

Những người tổ chức thực hiện niêm phong, tham gia niêm phong dấu vết vật chứng ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ (kèm chú thích họ tên người điểm chi) vào giy niêm phong (viết hoặc điểm chỉ rõ ràng bằng mực khó phai);

Đóng du của đơn vị, tổ chức thực hiện niêm phong dấu vết vật chứng hoặc của chính quyền xã, phường, thị trấn nơi tổ chức thực hiện niêm phong dấu vết vật chứng vào giấy niêm phong;

Dán giấy niêm phong;

  • Đối với dấu vết vật chứng đóng gói hoặc đóng kín, giấy niêm phong phải dán đè lên những phn có thể mở được để lấy dấu vết vật chứng hoặc có thể tác động làm thay đi tính nguyên vẹn của dấu vết vật chứng;
  • Đối với dấu vết vật chứng có khối lượng, kích thước lớn hoặc không thể di chuyn được, giấy niêm phong phải dán đè lên những phần cần thiết có tính xác định nguồn gốc, xuất xứ, đặc trưng của dấu vết vật chứng và những phn ghép, nối của dấu vết vật chứng;
  • Tùy từng trường hp cụ thể, phải có cách thức bảo vệ giấy niêm phong cho phù hợp với điều kiện vận chuyển và bảo quản.

Kiểm tra niêm phong của dấu vết vật chứng (giấy niêm phong phải đảm bảo không bị rách, biến dạng; không bị mất, biến dạng các thông tin ghi trên giấy niêm phong).

Kết thúc niêm phong dấu vết vật chứng

Lập biên bản niêm phong dấu vết vật chứng. Biên bản phải mô tả đúng thực trạng của dấu vết vật chứng trước và sau khi niêm phong, có trọn vẹn chữ ký, họ tên hoặc điểm chỉ (kèm chú thích họ tên người điểm chỉ) của những người tổ chức thực hiện, tham gia niêm phong dấu vết vật chứng theo hướng dẫn của pháp luật và quy định của Nghị định này.

Biên bản được lập, đưa vào hồ sơ vụ án và giao 01 bản cho người, đơn vị, tổ chức có quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm liên quan đến dấu vết vật chứng được niêm phong.


Trên đây là toàn bộ nội dung nội dung trình bày Cách thức niêm phong dấu vết vật chứng do LVN Group gửi tới đến cho bạn đọc. Nếu bạn đọc còn câu hỏi về nội dung Cách thức niêm phong dấu vết vật chứng , Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website: https://lvngroup.vn/ để được trả lời câu hỏi nhanh chóng và kịp thời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com