Lệ phí xác nhận thông tin về nơi cư trú là bao nhiêu? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Lệ phí xác nhận thông tin về nơi cư trú là bao nhiêu?

Lệ phí xác nhận thông tin về nơi cư trú là bao nhiêu?

Thủ tục xác nhận thông tin cư trú là thủ tục quan trọng hiện nay do quy định thu hồi sổ hộ khẩu. Thủ tục xin xác nhận thông tin cư trú được thực hiện trong trường hợp cần xác nhận thông tin về hộ khẩu. Vậy khi tiến hành thủ tục này, người dân phải nộp lệ phí là bao nhiêu?. Bài viết dưới đây của Công ty Luật LVN Group sẽ cung cấp thông tin về Lệ phí xác nhận thông tin về nơi cư trú là bao nhiêu?. Mời các bạn tham khảo.

Lệ phí xác nhận thông tin cư trú

1. Nơi cư trú là gì?

Điều 40 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định: Nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó thường xuyên sinh sống.

Còn theo Điều 11 Luật Cư trú 2020: Nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.

Vì vậy, nơi cư trú của công dân là nơi công dân đó thường xuyên sính sống, có thể là nơi đăng ký thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú của công dân đó.

Trong đó, theo Điều 2 Luật Cư trú, nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú. Còn nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.

Vì vậy, khi điền thông tin về nơi cư trú, người dân có thể ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú đều được.

2. Các trường hợp bị thu sổ hộ khẩu?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 26 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về các trường hợp thu hồi sổ hộ khẩu giấy đã cấp như sau:

2. Khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, tách hộ, xóa đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, xóa đăng ký tạm trú dẫn đến thay đổi thông tin trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm thu hồi Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã cấp, thực hiện điều chỉnh, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo hướng dẫn của Luật Cư trú và không cấp mới, cấp lại Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú.

Vì vậy, có tổng cộng 07 trường hợp sẽ bị thu hồi sổ hộ khẩu giấy theo như quy định nêu trên. Và thông tin sổ hộ khẩu giấy đó của người dân sẽ được cập nhật lên Cơ sở dữ liệu về cư trú theo hướng dẫn và không cấp mới, cấp lại Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú bằng giấy nữa.

Việc hộ gia đình hay thành viên trong hộ thực hiện một trong các thủ tục hành chính này đều làm thay đổi thông tin trong sổ hộ khẩu, dẫn đến thông tin trong sổ hộ khẩu khác thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, vì vậy, tất cả các trường hợp nêu trên đều phải thu hồi sổ hộ khẩu.

Theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 55/2021/TT-BCA của Bộ Công an, sau khi bị thu hồi sổ hộ khẩu, công dân yêu cầu xác nhận thông tin có thể trực tiếp đến đơn vị đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân để đề nghị cấp hoặc gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thời gian, địa điểm, cách thức đăng ký cư trú.

3. Thủ tục xác nhận thông tin cư trú

Bạn cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT- BCA) (Tải mẫu CT01).

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã nơi bạn cư trú.

Bạn cũng có thể thực hiện trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Bước 3: Cơ quan công an sẽ kiểm tra thông tin tờ khai trọn vẹn, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người đăng ký.

Bước 4: Nhận kết quả theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

Thời hạn giải quyết theo hướng dẫn là không quá 01 ngày công tác. Trong trường hợp có thông tin cần xác minh, làm rõ thì thời hạn giải quyết là 03 ngày công tác.

4. Giấy xác nhận thông tin cư trú có thời hạn bao lâu?

Căn cứ khoản 2 Điều 17 Thông tư 55/2017/TT-BCA quy định như sau:

2. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thời gian, địa điểm, cách thức đăng ký cư trú. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú xác nhận về việc khai báo cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời gian thay đổi.”

5. Lệ phí xác nhận thông tin cư trú

Thủ tục xác nhận thông tin cư trú không mất lệ phí. Cơ quan tiếp nhận sẽ không yêu cầu bạn nộp lệ phí khi bạn thực hiện thủ tục xin xác nhận thông tin cư trú.

 

Trên đây là tất cả thông tin về Lệ phí xác nhận thông tin về nơi cư trú là bao nhiêu? mà Công ty Luật LVN Group cung cấp tới các bạn đọc giả. Nếu các bạn đọc giả còn có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào liên quan đến bài viết hoặc những vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với Công ty Luật LVN Group để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ luật sư và các tác giả. Chúng tôi luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của các bạn đọc. Trân trọng!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com